I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần.
2.Kĩ năng: Vận dụng công thức của định luật khúc xạ và phản xạ ánh sáng để giải các bài toán cơ bản.
3.Thái độ: Tích cực thảo luận và hoạt động cá nhân.
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập.
2. Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Ngày soạn: 28/03/09 Tiết 70: BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. 2.Kĩ năng: Vận dụng công thức của định luật khúc xạ và phản xạ ánh sáng để giải các bài toán cơ bản. 3.Thái độ: Tích cực thảo luận và hoạt động cá nhân. II.Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập. 2. Chuẩn bị của trò: Làm trước bài tập ở nhà. III.Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút): 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. B.Hoạt động dạy-học: TL (ph) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức 20 Hoạt động 1: Bài tập về phản xạ toàn phần qua lăng kính HS: Đọc đề. - Thảo lận, tìm hiểu đề bài toán. - Tia này sẽ truyền thẳng. HS: Thực hiện. -So sánh góc tới và góc gới hạn để biết có tia khúc xạ qua mặt huyền BC hay không. HS: thực hiện. HS: Thảo luận, thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Hoàn thành bài giải lên bảng trình bày. GV: Gọi 1HS đọc đề và GV tóm tắt đề bài toán lên bảng. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài. H: Tia vuông góc với AB thì dường truyền tiếp theo của tia này như thế nao? H: xác định góc tới r’? H: tới mặt huyền AC để biết đường truyền tiếp theo của tia sáng như như thế nào ta phải làm gì? GV: Chú ý tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém ta phải chú ý đến hiện tượng phản xạ toàn phần. Dựa vào hình vẽ tính góc D. GV: Tương tự cho hs thảo luận câu b trong vài phút Gợi ý: -Tính igh, só sánh r’. - vẽ tiếp đường đi ta sáng tại I -Dựa vào hình vẽ tìm D theo r’ và i. -Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng để tìm i. GV: Nhận xét, đánh giá điểm. Bài 1: Một khối thủy tinh P có chiết suất n = 1,5, tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông góc tại B. Chiếu vuông góc với mặt AB một mặt song song SI. a) Khối thủy tinh P ở trong không khí.Tính góc D làm bởi tia ló và tia tới. b) Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n’ =1,33. Bài giải: a) Tia sáng tới vuông góc với AB sẽ truyền thẳng. Tới măt AB với góc tới r’ = 450. Mặt khác ta có Ta thấy r ‘ > igh vì vậy tại J xảy ra phản xạ toàn phần. Tia phản xạ vuông góc với BC nên đi thẳng ra ngoài không khí. Vậy D = 900. b) tương tự câu a ta có r’ = 450 , tìm igh. Ta thấy r’ < igh vì vậy tại J có tia khúc xạ. Theo hình vẽ ta có: D’ = i’ – r’ * tìm i’: Vậy D’ = 52039’ -450 = 7039’ 20 Hoạt động 2: Bài tập về phản xạ toàn phần qua lưỡng chất phẳng HS: Theo dõi. HS: Thực hiện. HS: ánh sáng truyền từ A phải đến mắt người quan sát? HS: Thực hiện. HS:Đoạn OA’. HS: Tam giác OIA’ HS: Tìm góc tới i. -Tam giác OIA. HS: Thực hiện. - Góc tới tăng. -. - khi i = igh. Thực hiện. GV: Tóm tắt đề bài toán lên bảng. GV: Yêu cầu Hs xem SGK tìm hiểu đề bài toán. H: Để mắt người thấy được đầu A của đinh thì phải thỏa mãn điều kiện gì? GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ đường truyền của tia sáng xuất phát từ A. H: Theo đề bài toán ta cần tìm đoạn nào trên hình vẽ. H: Để tìm OA’ thể dựa vào tam giác nào? H: Để tìm được r trước tiên ta phải tìm góc nào? H: để tìm góc tới i ta có thể dựa vào tam giác nào?. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày sau đó gọi 1Hs khác nhận xét. H: Khi đầu A của đinh càng cao thì góc tới thay đổi thế nào?. H: Đến khi nào thì mắt người không còn thấy đầu A của đinh? H: Vậy chiều dài lớn nhất của đinh mà mắt người không nhìn thấy là khi nào?. H: Tính OAmax =? Bài 2: Một miếng gỗ mỏng hình tròn, Bán kính 4cm.Ở tâm O cắm thẳng đứng một đinh OA thả miếng gỗ nỗi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. a) Cho OA = 6cm. Mắt ở trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước bao nhiêu? b) Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh. c) Thay nước bằng chất lỏng có chiết suất n’. Khi giảm chiều dài OA của đinh tới 3,2 cm thì mắt không nhìn thấy đầu A của đinh nữa. Tính n’ Bài giải: a) Xét tam giác vuông OIA ta có: *Tìm r: Trong tam giác vuông OA I ta có. . Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có. Vậy b) Khi đầu A của đinh càng cao thì góc tới i càng lớn, khi thì tia sáng từ A tới mặt nước sẽ bị phản xạ toàn phần, mắt không còn thấy đầu A của đinh. Vậy chiều dài lớn nhất của đinh để mắt không nhìn thấy đầu A khi i = igh. Theo hình vẽ ta có. OAmax = R.tan= 4.tan( 900 - 48045’) = 3,5cm. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 4phút): Chú ý trường hợp ánh sáng đi từ môi trường chiết quan hơn sang môi trường chiết quang kém thì ta cần chú ý đến điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: (2phút) : Về nhà xem lại các bài tập đã giải và ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm ta 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: