I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường.
- Trình bày được khái niệm tương tác từ, đường sức từ, từ phổ, những tính chất của đường sức từ.
- Trả lời câu hỏi từ trường đều là gì và nêu được một số ví dụ về từ trường đều.
2. Kĩ năng:
Vận dụng các kiến thức về từ trường và đường sức từ để trả lời những bài tập định tính về từ trường.
3.Thái độ: chú ý quan sát, lắng nghe, tích cực thảo luận.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
Hai thanh nam châm thẳng, một nam châm hình chữ U. Một kim nam châm hay một chiếc la bàn. Một đoạn dây dẫn, một bộ pin. Một bộ thí nghiệm về tương tác giữa hai dòng điện. Một tờ bìa hay một tấm kính, mạt sắt.
2. Chuẩn bị của trò:
Ngày soạn: Chương 4 :TỪ TRƯỜNG Tiết 44: TỪ TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường. - Trình bày được khái niệm tương tác từ, đường sức từ, từ phổ, những tính chất của đường sức từ. - Trả lời câu hỏi từ trường đều là gì và nêu được một số ví dụ về từ trường đều. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về từ trường và đường sức từ để trả lời những bài tập định tính về từ trường. 3.Thái độ: chú ý quan sát, lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Hai thanh nam châm thẳng, một nam châm hình chữ U. Một kim nam châm hay một chiếc la bàn. Một đoạn dây dẫn, một bộ pin. Một bộ thí nghiệm về tương tác giữa hai dòng điện. Một tờ bìa hay một tấm kính, mạt sắt. 2. Chuẩn bị của trò: III.Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1.Ổn định tổ chức: (1phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (không) B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức 12 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tương tác từ HS: quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi của GV. ->Nắm được khái niệm tương tác từ. GV: Khi ta đặt nam châm lại gần thanh nam châm khác cực, quan sát các em thấy chúng như thế nào? GV: Nếu như đặt nam châm thử và nam châm cùng cực nhau nhau thì chúng như thế nào? GV: Quan sát một nam châm thử đặt gần dây dẫn, khi dây dẫn có dòng điện ta thấy nam châm thử như thế nào ? GV: Từ đó các em có kết luận như thế nào? GV: Quan sát hai dây dẫn mang dòng điện ngược chiều, các em thấy chúng như thế nào? GV: Nếu chúng có dòng điện cùng chiều nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào? GV: Nếu ta đặt một dây dẫn không có dòng điện đến gần một dây dẫn mang dòng điện thì chúng tương tác với nhau như thế nào? GV: Qua những thí dụ trên em rút ra kết luận như thế nào về hai dây dẫn mang dòng điện? GV : Như vậy tương tác giữa hai nam châm, nam châm với dòng điện, dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ. 1. TƯƠNG TÁC TỪ: - Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện gọi là tương tác từ. - Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ. 12 Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường HS:-Kim nam châm lệch khỏ hướng bắc- nam. -Lực từ tác dụng lên kim nam châm. -> Nắm khái niệm từ trường. H: Khi đưa một kim nam cham nhở tới gần một thanh nam châm hay một dòng điện thì thiện tường gì xảy ra? Lược nào làm cho kim nam châm bị lệch đi? -> Khái niệm từ trường? H: dòng điện là gì? Như vậy từ trường của dòng điện là từ trường của các điện tích chuyển động tạo thành dòng điện đó. Nghĩa là xung quanh điện tích chuyển động có từ trường. H: Nhắc lại tính chất cơ bản của điện trường là gì? Để phát hiện điện trường ta làm thế nào? -> Tương tự GV nêu tính chất cơ bản của từ trường. Bằng phương pháp tương tự GV đưa ra khái niệm cảm ứng từ và phương và chiều của véc tơ cảm ứng từ. 2. TỪ TRƯỜNG a) Từ trường Xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường. b) Điện tích chuyển động và từ trường Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường. c) Tính chất cơ bản của từ trường Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ các dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó d) Vectơ cảm ứng từ Phương của nam châm thử nằm cân bằng là phương của vectơ . Ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của . là vectơ cảm ứng từ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đường sức từ và từ trường đều 18 HS: quan sát lắngnghe. HS: Nêu định nghĩa đường sức từ. HS: quan sát điện phổ của một số nam châm để thấy được hình ảnh và sự phân bố các đường sức từ. HS: Tả lời - Lắng nghe - Từ tính chất cảu đường sức từ và định nghĩa từ trường đều HS nêu lên đường sức từ của từ trường đều. HS: Trả lời C3. GV: Ta vẽ một đường trong từ trường sao cho khi một nam châm thử nằm cân bằng tại điểm bất kì của đường thì nó nằm tiếp tuyến với đường vừa vẽ tại điểm đang xét.Ngoài ra ta quy ước lấy chiều từ cực nam sang cực bắc là chiều của đường đó.Đường vẽ sau khi đã xác định chiều theo quy ước gọi là đường cảm ứng từ. Vậy đường sức từ là gì? GV: Thông báo các tính chất của đường sức từ. H: Nhắc lại điện trường đều là gì? -> Tương tự GV nêu khái niệm từ trường đều. H: Vậy đường đường sức của từ trường đều là những đường như thế nào? 3) ĐƯỜNG SỨC TỪ a) Đường sức từ Đường sức từ là đường cong có hướng được vẽ trong từ trường sao cho vectơ cảm ứng từ tại bất kì điểm nào trên đường cong cũng có phương tiếp tuyến với đường cong và có chiều trùng với chiều của đường cong tại điểm ta xét. b) Tính chất của đường sức từ : Xem sách giáo khoa trang 138 c) Từ phổ 4. TỪ TRƯỜNG ĐỀU: Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều. Đường sức từ của từ trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau. VD: Từ trường trong khoảng giữa hai cực của nam châm hình chữ U C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 2hút): Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học. 2. Bài tập về nhà: (2phút) : Về nhà học bài và làm các bài tập sau bài học. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: