I. MỤC TIÊU
+ Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh.
+ Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
-Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch:
+Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau.
+Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau.
- Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ:
d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2.
Học sinh
-Ôn lại nội dung bài học về thấu kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra 15 phút
Ngày soạn : 15 -1 -2010 Tiết 59. GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH I. MỤC TIÊU + Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. + Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên -Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch: +Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. +Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau. - Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ: d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2. Học sinh -Ôn lại nội dung bài học về thấu kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra 15 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Ổn định lớp và phát đề -Nhận đề và làm bài Hoạt động 2 (15 phút) : Lập sơ đồ tạo ảnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV vừa giới thiệu cáu tạo của hệ 2 thấu kính đồng trục vừa vẽ hình 30.1 lên bảng để giới thiệu sự tạo ảnh qua hệ hai thấu kính đó , sau đó gọi HS viết sơ đồ toạ ảnh của vật AB - Hướng dẫn HS thực hiện tính toán. +Quan hệ giữa vai trò ảnh và vật A1’B1’ ? +Số phóng đại sau cùng ? -GV vừa giưói thiệu hệ thấu kính ghép sát vừa vehình 30.2. SGK lên bảng để giới thiệu sự tạo ảnh của hệ thấu kính ghép sát nhau . -Gọi HS viết sơ đồ tạo ảnh của vật AB ? - Hướng dẫn HS thực hiện tính toán. +Quan hệ giữa vai trò ảnh và vật A1’B1’ ? +Số phóng đại sau cùng ? -Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về độ tụ của hệ thấu kính ghép sát nhau. -Y/C HS hoàn thành các câu hỏi C1 và C2 . -Lắng nghe GV giới thiệu và vẽ hình vào vở . TỪ hình vẽ viết sơ đồ tạo ảnh cảu vật AB qua hệ thấu kính -Thực hiện tính toán theo hứơng dẫn GV -Nghe GV giới thiệu và vẽ hình vào vở -Viết sơ đồ tạo ảnh -Thực hiện tính toán theo hướng dẫn GV -Rút ra kết luận -Thực hiện các câu C1 và C2 I. Lập sơ đồ tạo ảnh 1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Với: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = 2.Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Với : d2 = – d1’; k = k1k2 = = - Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có độ tụ D = D1 + D2. Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ. Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Gọi một HS lên vẽ hình và viết sơ đồ tạo ảnh. -Y/C HS viết các công thức tính d1’ ; d2 ; d2’; k từ đó thực hiện các tính toán . -Yêu cầu học sinh nêu tính chất của ảnh cuối cùng. -GV nhận xét và nhấn mạnh các điểm cần lưu ý . -Gọi một HS lên vẽ hình và viết sơ đồ tạo ảnh. -Y/C HS viết các công thức tính d từ đó thực hiện các tính toán . -Khi đổ chất lỏng vào thấu kính thì có thể xem thấu kính lúc này ntn ? -Viết công thức tính tiêu cự f lúc này từ đó thực hiện tính toán => f2? -Với công thức : Yêu cầu học sinh nêu tính chất của ảnh cuối cùng. -GV nhận xét và nhấn mạnh các điểm cần lưu ý . - Thực hiện Y/C của GV -Thực hiện các Y/C của GV -Nêu tính chất ảnh cuối cùng -Nghe và ghi nhớ - Thực hiện Y/C của GV -Thực hiện các Y/C của GV -Coi là hệ thấu kính ghép sát nhau ta có -Viết công thức tính F = -Nghe và ghi nhớ II. Các bài tập thí dụ Bài tập 1 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A’1B’1 ¾¾¾® A’2B’2 d1 d1’ d2 d2’ Ta có d’1 = = - 6(cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm) d’2 = = 60(cm) k = = = - 0,9 Anh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật. Bài tập 2 a) Tính d : Ta có: d == 30(cm) b) Tiêu cự f2 : Coi là hệ thấu kính ghép sát nhau ta có : f = = - 60(cm) Với suy ra : f2 = = 30(cm) Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhấn mạnh các kiến thức cần nhớ -BTVN :Các bài tập trang 195 sgk và 30.8, 30.9 sbt. -Nghe và nhớ - Ghi các bài tập về nhà. Ngày soạn : 15 -1 2010 Tiết 60 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Sự tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: ghép cách nhau, ghép sát nhau 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán về hệ thấu kính ghép. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm -Trả lời các câu hỏi của GV + Viết sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục ? +Viết các công thức về hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau và hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau ? -Ghi nhận + Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ + Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = . + Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; k = k1k2 = - ; ; D = D1 + D2. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/C HS làm các câu hỏi trắc nghiệm 1 ; 2– 195 SGK và 30 .2 -> 30.7 SBT -Y/C giải thích lựa chọn -Nhận xét bổ sung -Làm các bài tập theo Y/C của GV -Giải thích lựa chọn -Nghe ghi nhận Câu 1 trang 195 : B Câu 2 trang 195 : C Câu 30.2 : C Câu 30.3 : B Câu 30.4 : A Câu 30.5 : D Câu 30.6 : D Câu 30.7 : B Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh. -Y/C HS viết các công thức tính d1’ ; d2 ; d2’; k từ đó thực hiện các tính toán . -Gọi một HS lên bảng tính toán -GV nhận xét và bổ sung ý đúng -Y/C HS viết các công thức tính d1’ ; d2 ; d2’; k với ẩn d1 -Để ảnh cuối cùng là ảo và bằng hai lần vật thì d2 và k phải ntn ? -Hướng dẫn học sinh giải hệ bất phương trình và phương trình để tìm d1. -Gọi một HS đại diện lên giải hệ phương trình và => kết quả -Nhận xét - Ghi só đồ tạo ảnh. - Thực hiện Y/C của GV -Thực hiện các Y/C của GV -Nghe và ghi vào vở - Thực hiện Y/C của GV -Để ảnh cuối cùng là ảo và bằng hai lần vật thì : d2 < 0 và k = ± 2 -Giải hệ để tìm d1. -Đại diện 1 HS lên bảng giải bài toán -Ghi nhận Bài 3 trang 195 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ a) Ta có: d1’ = = ¥ d2 = l – d1’ = 30 - ¥ = - ¥ d2’ = f2 = - 10 cm. k = = = 0,5 b) Ta có: d1’ = d2 = l – d1’ = 30 - = d2’ = = < 0 k = = = = ± 2. Giải ra ta có d1 = 35cm. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhận xét đánh giá giờ dạy -BTVN :Các bài tập còn lại SGK -Nghe và nhớ - Ghi các bài tập về nhà. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 9-2-09 Tiết 61, 62. MẮT –TÍCH HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. + Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này + Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. Học sinh: -Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 61 Hoạt động 1 (18 phút) : Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV giới thiệu hình vẽ 31.2 SGK và giới thiệu cho HS biết các bộ phận quan trọng của mắt -Trên hình 31.1 cho ta biết những gì về cấu tạo của con mắt ? Với cách kí hiệu về con mắt như thế đã đặc trưng về con mắt chưa ? - Quan sát hình vẽ 31.2 và nghe Gv giới thiệu về cấu tạo của mắt , ghi nhận - Vẽ hình 31.3 và suy nghĩ trả lời những câu hỏi của GV Ghi nhận hệ quang học của mắt và hoạt động của mắt. I. Cấu tạo quang học của mắ Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau: + Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. + Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. + Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng. + Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi. + Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh. + Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng. Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt. Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: - Thấu kính mắt có vai trò như vật kính. - Màng lưới có vai trò như phim. Hoạt động 2 (18 phút) : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu học sinh nêu công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính. -Giới thiệu hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau. -Hãy định nghĩa sự điều tiết của mắt theo quan điểm quan học -Tại sao thuỷ tinh thể có thể thay đổi tiêu cự ? -Vì sao mắt bị giới hạn về khoảng cách nhìn vật ? -Các khoảng cách nhìn vật tương đương với trạng thái nào của thuỷ tinh thể ? -Dẫn dắt HS tìm hiểu khái niệm điểm cực cận , điểm cực viễn và khoảng cách nhìn rõ của mắt ? -Hướng dẫn HS giải bài tập VD -Nêu công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính. - Ghi nhận hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau. -Nêu ĐN sự điều tiết của mắt. -Suy nghĩ trả lời -Trả lời GV -Trả lời GV - Ghi nhận các khái niệm về điểm cực cận ; điểm cực viễn và khoảng cách nhìn rõ của mắt -Giải bài tập VD theo hướng dẫn của GV II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Ta có: = Với mắt thì d’ = OV không đổi. Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới. 1. Sự điều tiết Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới. + Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin). + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax). 2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận + Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ¥). + Khi mắt điều ... i số bội giác của kính lúp. + Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 = d gọi là độ dài quang học của kính. Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV phân tích gợi ý trên tranh vẽ theo hình 33.5 để HS nắm được từng giai đoạn tạo ảnh qua từng loại thấu kính , đường truyền của tia sáng qua kính hiển vi -Nêu đặc điểm của ảnh cuối cùng từ đó HS có thể nêu điều kiện quan sát được vật qua kính hiển vi .-Định nghĩa ngắm chừng nói chung và các loại ngắm chừng -Vì sao để mắt khi quan sát đỡ mỏi thì nắgm chừng ở cực viễn -Gọi 2 HS lean bảng vẽ sự tạo ảnh của 1 vật qua kính hiển vi đối với các cách ngắm chừng -Nghe GV phân tích và nêu điều kiện để quan sát đựơc vật qua kính lúp -Nghe GV nêu đặc điểm của ảnh cuối cùng từ đó nêu điều kiện quan sát được vật qua thấu kính -Ghi nhận -Suy nghĩ trả lời GV -Đại diện 1 HS lean bảng vẽ sự tạo ảnh của một vật qua kính lúp đối với 2 cách ngắm chừng II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi Sơ đồ tạo ảnh : A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt. Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Từ hình vẽ 32.6 và 33.5 Sgk cùng với công thức tính độ bội giác để thành lập công thức tính độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp tổng quát và trường hợp đặc biệt khi ngắm chừng ở vô cực -Hướng dẫn HS làm bài tập VD Sgk , chú ý việc lập sơ đồ tạo ảnh ; lập luận và kỹ năng tính toán -Vẽ hình cho các trường hợp -Thiết lập công thức tính độ bội giác của kính hiển vi trong các trường hợp -Làm bài tập VD theo hướng dẫn cảu GV -Vẽ hình trong các trường hợp III. Số bội giác của kính hiễn vi + Khi ngắm chừng ở cực cận: GC = + Khi ngắm chừng ở vô cực: G¥ = |k1|G2 = Với d = O1O2 – f1 – f2. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. -BTVN : các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt. -Nghe GV tóm tắt những kiến thức cơ bản. -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 9-2-09 Tiết 66. KÍNH THIÊN VĂN I. MỤC TIÊU + Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. + Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. + Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn. Học sinh: -Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề cần nghiên cứu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm -Đặt vấn đề : Nhắc lại công dụng của kính lúp và kính hiển vi là quan sát vật nhỏ ở gần . Nếu quan sát vật ở xa bằng mắt thì nhược điểm gì ? Từ đó giới thiệu vào vấn đề cần nghiên cứu -Trả lời các câu hỏi của GV + Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. -Nghe GV nhận xét -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm. - Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn. -Giới thiệu tranh vẽ vê cấu tạo kính thiên văn. -Quan sát các vật ở xa trong các trường hợp -Nêu công dụng của kính thiên văn -Quan sát tranh vẽ và ghi nhận cấu tạo của kính thiên văn I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn + Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa. + Kính thiên văn gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m). Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV phân tích , gợi ý trên tranh vẽ hình 34.3 để HS nắm được từng giai đoạn tạo ảnh qua từng loại thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh cuối cùng từ đó HS có thể nêu điều kiện quan sát được vật qua kính thiên văn . -Định nghĩa ngắm chừng nói chung và các loại ngắm chừng -Vì sao để mắt khi quan sát đỡ mỏi thì ngắm chừng ở cực viễn ? -Gọi 1 HS lên bảng vẽ sự tạo ảnh của 1 vật qua kính thiên văn đối với cách ngắm chừng ở vô cực - Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn , nghe GV phân tích từ đó nêu được điều kiện để quan sát được vật qua kính thiên văn -Ghi nhận -Suy nghĩ trả lời -Đại diện HS lên bảng vẽ hình II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này. Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Từ tranh vẽ 32.6 và 34.3 Sgk cùng với công thức tính độ bội giác để thành lập công thức tính độ bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực -Hướng dẫn HS làm bài tập VD Sgk - Quan sát tranh vẽ và thiết lập công thức tính độ bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. -Làm bài tập VD theo hướng dẫn của GV III. Số bội giác của kính thiên văn Khi ngắm chừng ở vô cực: Ta có: tana0 = ; tana = Do dó: G¥ = . Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV tóm tắt những kiến thức cơ bản. -BTVN : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 sgk và 34.7 sbt. -Nghe GV tóm tắt những kiến thức cơ bản. -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 9-2-09 Tiết 67. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU + Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. + Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Phương pháp giải bài tập. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra 15 phút Một số lưu ý khi giải bài tập Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán. Các bước giải bài tâp: + Phân tích các điều kiện của đề ra. + Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ. + Ap dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán. + Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng. Hoạt động 2 (30 phút) : Các dạng bài tập cụ thể. Bài toán về kính lúp + Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = ||. + Ngắm chừng ở vô cực: d’ = - ¥ ; G¥ = . Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 trang 208 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp. Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng trường hợp. Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán. Bài toán về kính hiễn vi + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = . + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = - ¥ ; G¥ = ; với d = O1O2 – f1 – f2. Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 trang 212 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Xác định các thông số mà bài toán cho. Tìm các đại lượng. Tìm số bội giác. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Bài toán về kính thiên văn Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G¥ = Trợ gúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 7 trang 216 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Xác định các thông số mà bài toán cho. Tìm các đại lượng. Tìm số bội giác. Hoạt động 3 (5 phút) : Cũng cố bài học. + Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt. + Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập. + So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Bài 28.7 a) Tại I ta có i1 = 0 => r1 = 0. Tại J ta có r1 = A = 300 sini2 = nsinr2 = 1,5sin300 = 0,75 = sin490 => i2 = 490. Góc lệch: D = i1 + i2 – A = 00 + 480 – 300 = 190. b) Ta có sini2’ = n’sinr2 => n’ = = 2 Bài 31.15 a) Điểm cực viễn CV ở vô cực. Ta có fK = = 0,4(m) = 40(cm). Khi đeo kính ta có d = OCCK – l = 25cm. d’ = = - 66,7(cm). Mà d’ = - OCC + l OCC = - d’ + l = 68,7cm. b) Đeo kính sát mắt : OCVK = fK = 40cm. OCCK = = 25,3cm.
Tài liệu đính kèm: