Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 16: Bài tập

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 16: Bài tập

1. Mục tiêu

a. Về kiến thức

 - Nhớ được công thức tính điện năng tiêu thụ, biểu thức tính công suất điện, công suất nhiệt của một đoạn mạch

 - Nhớ lại các kiến thức về công suất định mức, hiệu điện thế định mức công thức tính nhiệt lượng toả ra hay thu vào của vật

b. Về kĩ năng

 - Tính được điện năng tiêu thụ, công suất điện, công suất nhiệt của một đoạn mạch

 - Giải được những bài tập liên quan đến điện năng tiêu thụ, công suất của dòng điện

 

docx 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1837Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 16: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/2009
Ngày dạy : 19/10/2009 
Ngày dạy : /10/2009 
Dạy lớp: 11A1, 11A2
Dạy lớp: 11A3, 11A4
Tiết 16: BÀI TẬP
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
	- Nhớ được công thức tính điện năng tiêu thụ, biểu thức tính công suất điện, công suất nhiệt của một đoạn mạch 
	- Nhớ lại các kiến thức về công suất định mức, hiệu điện thế định mức công thức tính nhiệt lượng toả ra hay thu vào của vật
b. Về kĩ năng
	- Tính được điện năng tiêu thụ, công suất điện, công suất nhiệt của một đoạn mạch 
	- Giải được những bài tập liên quan đến điện năng tiêu thụ, công suất của dòng điện 
c. Về thái độ
- Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi
- Có hứng thú học tập bộ môn
2. Chuẩn bị của GV và HS
 	a. Chuẩn bị của GV
- Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS
- Một số bài toán về điện năng tiêu thụ, công suất của dòng điện 
 	b. Chuẩn bị của HS 
- Ôn tập điện năng tiêu thụ, công suất của dòng điện 
3.Tiến trình bài dạy 
a. Kiểm tra bài cũ (tiến hành khi dạy bài mới)
	- Đặt vấn đề: Làm thế nào để tính được điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch 
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1 (26 Phút): Tính điện năng tiêu thụ, công suất điện 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu nội dung tiết học
? Đọc và tóm tắt bài toán
- Phân tích nội dung bài toán
- Theo dõi
- Làm việc theo yêu cầu của GV
- Theo dõi
Bài 8.3/ Sbt – T22
𝒫dm1 = 100W; Udm1 = 220 V; 𝒫dm2 = 25W; Udm2 = 220 V
a. Đ1 //Đ2; U = 220V; Tính: I1; I2; R1; R2
b. Đ1 nt Đ2; so sánh 𝒫1 và 𝒫2
Giải
? Điện trở của các bóng được tính như thế nào 
TL: R = Udm2Pdm
a. Công suất định mức của các đèn:
𝒫dm = Udm2R ⇒ R = Udm2Pdm
? Tính điện trở của các bóng
TL: R1 = 484 Ω; R2 = 1936 Ω
Đèn 1: R1 = 484 Ω
Đèn 1: R2 = 1936 Ω
? Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng
- Làm bài tập
- Hai đèn mắc song song ⇒ U1 = U2 = U = 220V
? Nêu kết quả
- TL: I1 ≈ 0,455A; I2 ≈ 0,114A
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng: I = U/R
Đèn 1: I1 ≈ 0,455A
Đèn 2: I2 ≈ 0,114A
b. Hai đèn mắc nối tiếp
? Khi hai đèn mắc nối tiếp, hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch, từ đó tính công suất của mỗi đèn
? Nêu kết quả
- Làm việc theo yêu cầu của GV
TL: ...
- Điện trở tương đương của đoạn mạch: 
R = R1 + R2 = 2420Ω
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: I = U/R
I = 0,091A
- Công suất của mỗi bóng
Đèn 1: 𝒫1 = R1.I2 ≈ 4W
Đèn 2: 𝒫2 = R2.I2 ≈ 16W
Do 𝒫2 > 𝒫1 nên đèn 2 sáng hơn
Bài 8.7/ Sbt – T22
? Đọc và tóm tắt bài toán
- Phân tích nội dung bài toán
- Làm việc theo yêu cầu của GV
- Theo dõi
Tóm tắt: U = 220V; I = 5A; 
a. t = 20phút = 1200s; Tính: Q
b. T = 30ngày; tính tiền điện phải trả ( 700đ/kWh)
Giải
? Tính nhiệt lượng toả ra
TL: Q = UIt = 1,32.106J ≈ 0,367kWh
a. Do trên bàn là chỉ có sự toả nhiệt nên: 
Q = UIt = 220.5.1200 
Q = 1,32.106J ≈ 0,367kWh
b. Lượng điện năng mà 
? Tính điện năng bàn là tiêu thụ và số tiền phải trả
- Lưu ý HS cách sử dụng bàn là sao cho tiết kiện điện năng 
TL: .....
- Theo dõi + ghi nhớ
bàn là tiêu thụ trong 30 ngày = 30.0,367 = 11kWh
- Số tiền phải trả:
M = 11.700 = 7700đ
Hoạt động 2 (15 Phút): Giải một số bài toán liên quan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Bài 8.5/ Sbt – T22
? Đọc và tóm tắt bài toán
- Phân tích nội dung bài toán
- Làm việc theo yêu cầu của GV
- Theo dõi
Tóm tắt: U = 220V; V = 1,5 (l) = 1,5.10-3m3; t1 = 200C; t2 = 1000C; t = 10phút = 600s;c = 4190J/kgK; ρ = 1000kg/m3; H = 90%
Tính: R; 𝒫	
Giải
? Viết biểu thức tính nhiệt lượng toả ra trên ấm
TL: Q = U2Rt 
- Nhiệt lượng toả ra trên ấm điện: Q = U2Rt 
? Tính nhiệt lượng thu vào của nước
TL: Q’ = mc∆t = ρVc(t2 – t1)
- Nhiệt lượng mà khối nước thu vào: 
Q’ = mc∆t = ρVc(t2 – t1)
? Tìm mối quan hệ giữa Q và Q’, từ đó tính R
- Làm bài tập
- Theo định luật bảo toàn năng lượng: HQ = Q’⇔
H.U2Rt = 0,9.ρVc(t2 – t1)
? Nêu kết quả
TL: R = 52Ω 
⇒ R = H.U2.tρVc(t2 - t1)
R = 52Ω
? Tính công suất nhiệt
TL: 𝒫 = U2R = 930W
Công suất điện của ấm:
𝒫 = U2R = 930W
c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
	? Khi giải bài toán tính điện năng tiêu thụ và công suất điện ta cần lưu ý điều gì
	- GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài
d. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút)
	- Ôn tập lí thuyết
	- Làm bài tập còn lại trong Sgk + Sbt
	- Đọc trước bài: 9

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiết 16.docx