Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 49

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 49

I.Mục tiêu:

1.Về kiến thức:

- Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động

- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian

- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian

2. Về kỹ năng:

- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng

- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Một số ví dụ thực tế về cach xác đinh vị trí của điểm nào đó

- Một số bài toán về đổi móc thời gian

III. Tiến trình giảng dạy:

 

doc 118 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tiết:1 
Phần một: CƠ HỌC
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động
Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Một số ví dụ thực tế về cach xác đinh vị trí của điểm nào đó
Một số bài toán về đổi móc thời gian
III. Tiến trình giảng dạy:
«.Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Đó là sự thay đổi vị trí theo thời gian
Đọc sách để phân tích khái niệm chất điểm
².HS nêu ví dụ.
´.Hoàn thành yêu cầu C1
2*150 000 000 km =
300 000 000 km
².Gọi d, d' là đường kính TĐ và MT 
=> d=0,0006 cm
 d'= 0,07 cm
².Có thể coi TĐ là chất điểm
Ghi nhận khái niệm quỹ đạo.
Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm chuyển động cơ học đã học ở lớp 8.
Gợi ý: GV đi qua lại trên bục giảngvà hỏi cách nhận biết một vật CĐ 
´.Khi nào một vật CĐ được coi là chất điểm ?
´.Nêu một vài ví dụ về một vật CĐ được coi là chất điểm và không được coi là chất điểm
´.Hoàn thành yêu cầu C1
Đường kính quỹ đạo của TĐ quanh MT là bao nhiêu?
´.Hãy đặt tên cho đại lượng cần tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
´.Hãy so sánh kích thước TĐ với độ dài đường đi ?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2.Chất điểm: 
Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoang cach mà ta đề cập đến) 
3.Quỹ đạo:
Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một đường trong không gian gọi là quỹ đạo.
«. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian 
H
I
x
O
M
y
Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc
Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời câu C2
Đọc sách
Trả lời câu C3
Yêu cầu HS chỉ vật mốc trong hình 1.1
´.Hãy nêu tác dụng của vật làm mốc ?
Làm thế nào xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ?
´.Hoàn thành yêu cầu C2
´. Xác định vị trícủa một điểm trong mặt phẳng ?
´. Hoàn thành yêu cầu C3
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:
Muốn xác định vị trí của một vật ta cần chọn:
Vật làm mốc
Chiều dương
Thước đo
2.Hệ toạ độ:
«Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
Phân biệt thời điểm và thời gian và hoàn thành câu C4
Thảo luận
Lấy hiệu số thời gian đến với thời gian bắt đầu đi.
Ghi nhận hệ quy chiếu
Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian đi từ nhà đến trường?
´.Hoàn thành yêu cầu C4
´. Bảng giờ tàu cho biết điều gì?
Xác định thời điểm và thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Sài Gòn
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động:
Để xác định thời gian chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian( hay gốc thời gian) và dùng một đồng hồ để đo thời gian
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
Vật làm mốc 
Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc
Mốc thời gian và đồng hồ
«.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì?
Cách xác định vị trí của vật trong không gian
Cách xác đinh thời gian trong chuyển động
Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều"
 - Tiết: 2 
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu được đn đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian.
Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế
2.Kĩ năng:
Vận dỵng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
Viết được ptcđ của cđtđ
Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Dụng cụ TN của bài.
Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2.Học sinh:
Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
3.Hoạt động dạy học:
«.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc và quãng đường đã học ở lớp 8
Vận tốc TB của cđ cho biết điều gì ? Công thức ? Đơn vị ?
Đổi đơn vị : km/h ® m/s
«.Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển độngt hẳng đều:
Đường đi: s = x2 - x1
Vận tốc TB: 
Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất điểm, yêu cầu HS xác định đường đi của chất điểm
´.Tính vận tốc TB ?
±Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân biệt vận tốc Tb và tốc độ TB
Nếu vật chuyển động theo chiều âm thì vận tốc TB có giá trị âm ® vtb có giá trị đại số.
Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ TB. Như vậy tốc độ TB là giá trị số học của vận tốc TB.
´.Định nghĩa vận tốc TB ?
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức đọ nhanh chậmcủa chuyển động.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
2)Chuyển động thẳng đều:
CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
s = vt
«.Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều:
HS đọc SGK để hiểu cách xây dựng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu phương trình của chuyển động thẳng đều.
II.Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ
1)Phương trình của cđtđ:
x = x0 +vt
«.Hoạt động 4:Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian:
Làm viêïc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị.
Nhận xét dạng đồ thị 
Nhắc lại dạïng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x0
Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ?
Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ thị.
2) Đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ:
Vẽ đồ thị pt:
x = 5 + 10t
Bảng giá trị:
t(h) 0 1 2 3 4 5 6 
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
«.Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhắc lại khái niệmchuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ đọ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều" Tiết 3 - 
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2.Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý
2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: không
3.Hoạt động dạy - học:
«Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Tìm xem trong khoảng thời gian rất ngắn Dt kể từ lúc ở M, xe dời được 1 đoạn đường Ds rất ngắn bằng bao nhiêu
Vì đó là xem như CĐTĐ
².Tại M xe chuyển động nhanh dần đều
².Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s
².Hoàn thành yêu cầu C2
v1 = v2
xe tải đi theo hướng Tây - Đông
Xét 1 xe chuyển động không đều trên một đường thẳng, chiều chuyển động là chiều dương.
´.Muốn biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm gì ?
´.Tại sao cần xét quãng đường đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? Đó chính là vận tốc tức thời của xe tại M, kí hiệu là v
´.Độ lớn của vận tốc tức thời cho ta biết điều gì ?
´.Hoàn thành yêu cầu C1
´.Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ ?
´.Hoàn thành yêu cầu C2
±.Ta đã được tìm hiểu về chuyển động thẳng đều, nhưng thực tế các chuyển động thường không đều, điều này có thể biết bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản nhất là CĐTBĐĐ.
´. Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?
- Tốc của vật thay đổi ntn ?
- Có thể phân thành các dạng nào?
I.Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều"
1)Độ lớn cảu vận tốc tức thời:
2)Vectơ vận tốc tưc thời:
Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại 1 điểm có:
Gốc tại vật chuyển động
Hướng của chuyển động
Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
3)Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Là chuyển động trên đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian
Tăng ® NDĐ
Giảm ® CDĐ
«.Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.
Ta đã biết để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động thẳng đều thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc.
Nhưng đối với các CĐTBĐ thì không dùng nó được vì nó luôn thay đổi.
Để biểu thị cho tính chất mới này, người ta dùng khái niệm gia tốc để đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
´.Gia tốc được tính bằng công thức gì ?
Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vị của gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vec tơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
So sánh phươg và chiều của so với , , 
II.Chuyển động thẳng nhanh dần đều:
1)Gia tốc trong chuye ... loại nguyên tử, phân tử, tương tác nguyên tử, phân tử và chuyển động nhiệt.
2.Về kỹ năng:
Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: - Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK (không có)
 - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.5 SGK.
Học sinh: - Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất đã học ở chương trình THCS.
III.Phương pháp: 
IV.Tiến trình dạy học:
1)Ổn định: Kiểm diện
2)Kiểm tra: không
3)Hoạt động dạy – học:
«.Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
².Cá nhân suy nghĩ trả lời.
². 
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 
´.Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 để giải thích: Khi trộn đường vào nước làm nước có vị ngọt ? Bóng cao su sau khi bơm buộc chặt vẫn cứ bị xẹp dần ? Hòa bột màu vào trong nước ấm nhanh hơn nước lạnh ?
´.Nhắc lại kiến thức đã học về cấu tạo chất ?
I.Cấu tạo chất:
1/ Những điều đã học về cấu tạo chất:
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử.
Các phân tử chuyển động không ngừng.
Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
«.Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực tương tác giữa các phân tử, nguyên tử:
Đọc SGK trả lời:
².Nếu khoảng cách nhỏ thì lực đẩy lớn hơn lực hút và ngược lại.
².Thảo luận, đại diện nhóm trả lời.
´.Nếu các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng thì tại sao vật không bị rã ra thành từng phần tử riêng rẽ mà lại có thể giữ được hình dạng và thể tích của chúng ?
±.Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và lực đẩy phân tử. Độ lớn của lực phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
´.Độ lớn của lực hút và lực đẩy giữa các phân tử phụ thuộc như thế nào vào khoảng cách giữa các phân tử ?
´.Hoàn thành yêu cầu C1, C2 
±.Khi các phân tử ở rất gần nhau thì có một lực hút đáng kể.
2/ Lực tương tác phân tử:
Các phân tử tương tác nhau bằng lực hút và lực đẩy.
Khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy lớn hơn lực hút và ngược lại.
«.Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm của các thể khí, rắn, lỏng:
´.Các chất tồn tại ở những trạng thái nào ? Lấy ví dụ tương ứng ?
´.Nêu những điểm khác biệt giữa những trạng thái đó ? 
´.Đọc SGK và giải thích điểm khác biệt giữa những trạng thái?
3/ Các thể rắn, lỏng, khí:
Ở thể khí các phân tử ở xa nhau, lực tương tác yếu, chất khí không có thể tích và hình dạng riêng. Chất khí có thể tích chiếm toàn bộ bình chứa, có thể nén dễ dàng.
Ở thể rắn các phân tử ở gần nhau, lực tương tác rất mạnh, chất rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định.
Ở thể lỏng lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhở hơn thể rắn, chất lỏng có thể tích xác định có hình dạng của phần bình chứa nó..
«.Hoạt động 4: Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. Tìm hiểu khái niệm khí lí tưởng.
².Đọc SGK
².Nêu định nghĩa khí lí tưởng.
±.Giới thiệu thuyết động học phân tử chất khí.
´.Yêu cầu HS đọc mục II trong SGK.
´.Định nghĩa khí lí tưởng ?
±.Không khí và các chất khí ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất cũng có thể coi là khí lí tưởng.
II.Thuyết động học phân tử chất khí:
1/ Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí:
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Các phân tử khí chuyển độn g hỗn loạn không ngừng; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
2/ Khí lí tưởng:
Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng.
«.Củng cố, vận dụng, dặn dò:
±.Củng cố: Cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí, định nghĩa khí lí tưởng
±.Vận dụng: 
Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật chất ở thể khí ?
A.Chuyển động hỗn độn và không ngừng.
B.Chuyển động hỗn độn và va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
C.Chuyển động hỗn độn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
D.Chuyển động hỗn độn và giữa hai lần va chạm quỹ đạo của phân tử khí là đường thẳng.
Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng ?
A.Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B.Lực hút phân tử có thể nhỏ hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
±.Dặn dò:
Học bài, làm bài tập trong SGK trang 154, 155.
Chuẩn bị bài mới "Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt"
Chất khí có những trạng thái nào ?
Thế nào là quá trình đẳng nhiệt ?
Nội dung định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
– Tiết : 49 – 
 Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ỐT
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Nhận biết và phân biệt được: "trạng thái" và "quá trình"
Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt.
Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
2.Về kỹ năng:
Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác định mối quan hệ giữa áp suất và thể tích trong quá trình đẳng nhiệt.
Vận dụng được định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: - Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 SGK 
 - Bảng phụ vẽ khung của bảng "kết quả thí nghiệm".
Học sinh: - Mỗi nhóm HS 1 bảng phụ kẻ ô li để vẽ đường đẳng nhiệt.
III.Phương pháp: 
IV.Tiến trình dạy học:
1)Ổn định: Kiểm diện
2)Kiểm tra: 
Câu 1:Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ?
A.Chuyển động không ngừng.
B.Giữa các phân tử có khoảng cách.
C.Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
D.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 2: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử :
A.Chỉ có lực hút.
B.Chỉ có lực đẩy.
C.Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D.Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
3)Hoạt động dạy – học:
«.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thông số trạng thái. Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
².Tiếp thu, ghi nhớ.
².Dự đoán: 
- Áp suất tăng, thể tích tăng, và ngược lại
- Áp suất khí tăng, thể tích giảm và ngược lại.
- Áp suất khí không thay đổi khi thể tích tăng hoặc giảm.
².Khi di chuyển pittông tức là làm thay đổi thể tích.
².Quan sát chỉ số áp suất và thể tích tương ứng.
².Ở cùng nhiệt độ áp suất tăng khi giảm thể tích và ngược lại.
±.Trạng thái của một lượng khí được xác điịnh bằng bằng thể tích V, áp suất p và nhiệt độ T.Những đại lượng này gọi là thông số trạng thái của một lượng khí.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
´.Dự đoán sự thay đổi của áp suất khí trong bình khi tăng (giảm) thể tích lượng khí ?
Tiến hành lần lượt thí nghiệm:
Chú ý: Lượng khí trong bình là không đổi
 ´.Khi di chuyển pittông tức là thay đổi thông số nào ?
´.Quan sát đồng hồ đo áp suất tương ứng với từng thể tích để lấy số liệu ?
´.Ở cùng nhiệt độ: Áp suất có mối liên hệ như thế nào với thể tích ?
±.Như vậy giữa các thông số trạng thái có một mối liên hệ xác định. Làm thế nào để tìm được mối liên hệ định lượng giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi ?
I.Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái:
Trạng thái khí được xác định bằng 3 thông số: thể tích V, nhiệt độ T và áp suất P.
II.Quá trình dẳng nhiệt:
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.
«.Hoạt động 2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt:
².Trong quá trình đẳng nhiệt, với cùng một lượng khí, khi áp suất tăng thì thể tích giảm và ngược lại.
².Tiếp thu, ghi nhớ.
´.Từ kết quả thu được, hãy phát biểu mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí trong quá trình đẳng nhiệt.
±.Hoàn chỉnh phát biểu của HS thành nội dung định luật.
II.Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
p ~ hay pV = hằng số
«.Hoạt động 3: Vẽ và nhận dạng đường đẳng nhiệt:
T2>T1
T2
T1
O
V
p
´.Hoàn thành yêu cầu C2 trên giấy đã chuẩn bị theo từng nhóm.
².Là đường hypebol
².Tiếp thu, ghi nhớ.
².Cao hơn
´.Hoàn thành yêu cầu C2 ?
±.Theo dõi, hướng dẫn HS.
´.Đường biểu diễn có dạng gì ?
±.Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt có dạng là đường hypebol.
±.Ứng với 1 nhiệt độ có 1 đường đẳng nhiệt. 
´.Đường ở trên ứng với nhiệt độ như thế nào đối với đường dưới ?
IV.Đường đẳng nhiệt:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt
«.Củng cố, vận dụng, dặn dò:
±.Củng cố: Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
±.Vận dụng:
Câu 1: Trong tập hợp 3 đại lượng dưới đây, tập hợp nào xác định trạng thái của lượng khí xác định ?
A.Thể tích, áp suất, khối lượng	B.Khối lượng, áp suất, nhiệt độ
C.Nhiệt độ, khối lượng, áp suất	D.Thể tích, áp suất, nhiệt độ.
Câu 2: Hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt ?
A. p ~ 	B. V ~ 	C.V ~ p	D.p1V1 = p2V2
±.Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập 5, 7, 8, 9 SGK trang 159
Chuẩn bị tiết sau sửa bài tập về thuyết động học phân tử, định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 10 cb.doc