Giáo án Vật lý 11 (Cơ bản)

Giáo án Vật lý 11 (Cơ bản)

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- HS cần nắm vững các k/n: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích.

- Nêu được các cách nhiễm điện cho một vật ( cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng).

- Phát biểu được nội dung và viết biểu thức của định luật Culông về tương tác giữa các điện tích. Chỉ ra được đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

- Nắm được ý nghĩa của hằng số điện môi.

 2.Kỹ năng:

 - Vận dụng giải thích: cân bằng của hệ điện tích điểm, giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

 -Vận dụng định luật Culông giải được bài tập đối với hai điện tích điểm.

II/ Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Một số thí nghiệm đơn giản về sự nhiễm điện do cọ sát.

- Hình vẽ to cân xoắn Culông.

2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức phần này trong sách giáo khoa lớp 7

- Đọc trước bài mới

 3. Dự kiến ghi bảng:

 

doc 43 trang Người đăng quocviet Lượt xem 5604Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 11 (Cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20 tháng 08 năm 2009
Phần 1: Điện học. Điện từ học
Chương 1: Điện tích. Điện trường
Tiết 1
Điện tích. Định luật Culông
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: 
- HS cần nắm vững các k/n: điện tích và điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích.
- Nêu được các cách nhiễm điện cho một vật ( cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng).
- Phát biểu được nội dung và viết biểu thức của định luật Culông về tương tác giữa các điện tích. Chỉ ra được đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
- Nắm được ý nghĩa của hằng số điện môi.
 2.Kỹ năng:
 - Vận dụng giải thích: cân bằng của hệ điện tích điểm, giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
 -Vận dụng định luật Culông giải được bài tập đối với hai điện tích điểm.
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên:
- Một số thí nghiệm đơn giản về sự nhiễm điện do cọ sát.
- Hình vẽ to cân xoắn Culông.
Học sinh: 
- Ôn lại kiến thức phần này trong sách giáo khoa lớp 7
- Đọc trước bài mới
 3. Dự kiến ghi bảng:
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
 1. Sự nhiễm điện của các vật
 Có 3 cách làm cho một vật có thể nhiễm điện: tiếp xúc, cọ xát, hưởng ứng.
 2. Điện tích. Điện tích điểm
 - Khi một vật bị nhiễm điện, gọi là vật mang điện, vật tích điện hay một điện tích. Kí hiệu điện tích là q.
 - Điện tích điểm: là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
 - Có 2 loại điện tích: điện tích âm (-), và điện tích dương (+).
 - Các điện tích luôn tương tác với nhau
 + Cùng dấu: đẩy nhau
 + Trái dấu : hút nhau
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
 1. Định luật Cu-lông
 - Nội dung: SGK
 - Biểu thức: ; trong đó .
 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
 a. Điện môi
 Là môi trường cách điện
 b. Biểu thức lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính
 ; trong đó gọi là hằng số điện môi của môi trường 
 Với chân không: ; với không khí 
 c. ý nghĩa của hằng số điện môi:
 Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất của một chất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.
III/ Tổ chức dạy học :
 1. ổn định tổ chức :
 Kiểm diện sĩ số và trật tự nội vụ
 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút)
 - Có mấy phương pháp làm cho một vật nhiễm điện ?
 - Phương pháp nhận biết một vật nhiễm điện ?
 3/Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.(10 phút)
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Quan sát GV làm thí nghiệm để nêu được kết quả của thí nghiệm.
- HS tiếp nhận thông tin.
- Trình bày câu trả lời của GV.
- Lĩnh hội và ghi chép vào vở
- GV làm một số thí nghiệm đơn giản để thông báo sự nhiễm điện do cọ xát của các vật (H1.1).
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 ?) Có mấy phương pháp làm cho một vật nhiễm điện ?
 ?) Phương pháp nhận biết một vật nhiễm điện ?
- Kết luận nội dung chính.
Nội dung cơ bản
Các phương pháp làm cho một vật bị nhiễm điện ?
Phương pháp nhận biết một vật nhiễm điện ?
- Quan sát GV làm thí nghiệm để nêu được kết quả của thí nghiệm.
- HS tiếp nhận thông tin.
- Trả lời các câu hỏi:
 + Từ thí nghiệm để nêu tương tác điện giữa các loại điện tích ?
 + Lưu ý k/n điện tích điểm là k/n có tính tương đối.
 + Tương tác có thể hút hoặc đẩy hai loại điện tích.
Trả lời câu C1.
Kết luận về sự tương tác giữa hai loại điện tích và ghi vở.
- Có thể tiến hành thí nghiệm như H2. Trên cơ sở HS đã được học ở THCS, giáo viên thông báo về các loại điện tích. Điều kiện về điện tích điểm (có kèm hình vẽ).
- Dẫn dắt HS đi đến kết luận có hai loại điện tích. Yêu cầu HS đọc phần chữ in nghiêng SGK.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C1.
 Hoạt động 2 : Định luật Culông. Đơn vị điện tích (17 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Đ/l Culông tìm được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào k/c và độ lớn của chúng.
- Khái quát hóa kết quả của thí nghiệm để phát biểu nội dung, biểu thức của đ/l Culông.
- Kết hợp các kết quả ở trên để phát biểu nội dung, viết biểu thức của đ/l Culông.
 Biểu thức (1.1): 
 Biểu thức (1.2): 
- HS nêu đơn vị của hằng số k và biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Lĩnh hội và ghi chép vào vở.
- Gọi một HS đọc tiểu sử của nhà bác học Culông
- GV tóm tắt vừa giới thiệu về cân xoắn vừa trình bày thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm và phụ thuộc vào môi trường trong đó có chứa điện tích.
- Yêu cầu một HS biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu, khác dấu.
- Đơn vị điện tích là gì ?
- Hướng dẫn HS làm câu C2 (giới thiệu HV 1.4, có thể yêu cầu HS vẽ cho trường hợp khác).
- GV kết luận lại vấn đề.
Nội dung cơ bản
Biết cấu tạo và cách sử dụng cân xoắn Culông để xác định lực tương tác giữa hai điện tích.
Phát biểu định luật Culông ?
Nêu đặc điểm véctơ lực tương tác giữa hai điện tích ?
 Hoạt động 3 : Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi(10 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Làm theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp vẽ vào vở lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi nó cùng dấu và khi nó khác dấu đặt trong điện môi. So sánh với chân không.
- Theo dõi, tiếp thu và trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C3.
Lĩnh hội và ghi chép vào vở.
- Cùng GV làm bài tập 8 SGK.
- GV giới thiệu k/n điện môi là môi trường cách điện.
- Gợi ý cho HS khi các điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào ?
- GV thông qua kết quả thực nghiệm: lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chất cách điện bị giảm lần trong chất điện môi.
- GV phân tích để chỉ cho HS thấy được ý nghĩa vật lí của hằng số điện môi .
- Hướng dẫn HS so sánh hằng số điện môi của một số chất thông qua bảng 1.1
Nội dung cơ bản
Các điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào ?
ý nghĩa vật lí của hằng số điện môi ?
Từ bảng giá trị hằng số điện môi hãy so sánh hằng số điện môi của một số chất ?
IV. Củng cố bài học(2 phút)
Nắm được nội dung tóm tắt ở SGK.
Nhấn mạnh về biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức của định luật Culông. Cách biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
So sánh điểm giống và khác nhau của 2 định luật: Culông và vạn vật hấp dẫn.
Cho hs đọc mục em có biết về công nghệ sơn bằng phương pháp phun tĩnh điện giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
V. Bài tập về nhà(1 phút)
 1. Trả lời câu hỏi và bài tập trang 9; 10.
 2. Làm các bài tập trắc nghiệm: 5; 6 SGK và 1.1; 1.2 SBT.
 3. Bài tập định lượng: 7; 8 SGK; và 1.6;1.7;1.8 SBT.
 4.Ôn lại nội dung sơ lược cấu tạo nguyên tử.
VI. Rút kinh nghiệm
Ngày 22 tháng 08 năm 2009
Tiết 02
Thuyết êlectron
định luật bảo toàn điện tích
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: 
- Nắm được nội dung của thuyết êlectron và chất dẫn điện, chất cách điện.
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
 2. Kỹ năng:
 - Vận dụng thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
 - Phát triển năng lực quan sát hiện tượng.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện phong cách làm việc KH, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính tậo thể.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án lên lớp.
- Thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, do hưởng ứng.
Học sinh: 
- Ôn lại cấu tạo nguyên tử.
 - Học bài cũ, và đọc trước bài mới.
 3. Dự kiến ghi bảng:
Thuyết êlectron
 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
 a. Cấu tạo nguyên tử
 - Gồm 2 phần: 
 + Hạt nhân: mang điện dương gồm 2 loại hạt: prôton (p - mang điện dương +, khối lượng ) và nơtron (không mang điện và khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng p).
 + Vỏ: gồm các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân (điện tích e là -, khối lượng .
 - Số prôton trong hạt nhân bằng số êlectron ở lớp vỏ ( nguyên tử trung hòa điện)
 b. Điện tích nguyên tố
 Là điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên, có giá trị ( điện tích của e và p).
 2. Thuyết êlectron
 - Dựa vào sự cư trú và di chuyển của các êlectron: êlectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
 - Nội dung:
 a. Nguyên tử trung hòa bị mất êlectron sẽ trở thành hạt mang điện tích dương (ion dương).
 b. Nguyên tử trung hòa khi nhận êlectron sẽ trở thành hạt mang điện tích âm (ion âm).
 c. Khi số êlectron trong vật lớn hơn số prôton thì vật nhiễm điện âm. Khi số êlectron trong vật nhỏ hơn số prôton thì vật nhiễm điện dương.
Vận dụng
 1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện
 - Vật (chất) dẫn điện: có chứa các điện tích tự do.
 - Vật (chất) cách điện: không chứa các điện tích tự do.
 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
 3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng
Định luật bảo toàn điện tích
Nội dung:SGK
III/ Tổ chức dạy học :
 1/ ổn định tổ chức :
 Kiểm diện sĩ số và trật tự nội vụ
 2/ Kiểm tra bài cũ (10 phút)
 - Nêu nội dung và viết biểu thức định luật Culông, biểu diễn bằng hình vẽ ? ý nghĩa các đại lượng ?
 - Đặc điểm lực tương tác tĩnh điện của các điện tích điểm trong môi trường đồng chất ?
 3/ Bài mới :
 ĐVĐ : Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được các nhà bác học đặt vấn đề cần tìm ra cơ sở để giải thích. Thuyết electron cổ điển công nhận thuyết cấu tạo nguyên tử của Rơdefo, là cơ sở đầu tiên giải thích được hiện tượng điện đơn giản.
Hoạt động 1 : Thuyết electron(10 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Đọc, tóm tắt cấu tạo nguyên tử và chỉ ra:
 + Qúa trình chuyển động của electron trong nguyên tử và sự dịch chuyển của nó từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
 + Các hiện tượng vật lí do sự dịch chuyển của electron gây ra.
- Trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập trên cơ sở các thông tin cung cấp của GV và nghiên cứu SGK.
- Ghi chép vào vở.
- Hướng dẫn HS đọc và tóm tắt kiến thức về “ cấu tạo nguyên tử về phương diện điện”
 + Thành phần cấu tạo của nguyên tử (nêu thí dụ hình 2.1).
 + Sự sắp xếp của hạt nhân và các eletron.
 + Tổng điện tích của nguyên tử ?
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
- Theo dõi và tiếp nhận thông tin, theo dõi hướng dẫn của GV và căn cứ vào định luật bảo toàn điện tích để phân tích và trả lời câu hỏi của GV.
 + Sự hình thành ion dương, ion âm, sự tương tác hai ion, sự di chuyển của eletron trong các vật dẫn.
 + Nắm được nguyên nhân gây ra các hiện tượng và tính chất điện là do động thái cư trú hay di chuyển của các eletron.
- Ghi chép nội dung thuyết eletron cổ điển
- Trả lời câu C1.
- Dùng mô hình và H2.1 để cho HS trực quan về cấu tạo nguyên tử, sau đó diễn giảng nội dung của thuyết eletron.
 + Giải thích sự tạo thành ion dương và ion âm (lấy bớt 1 eletron từ mô hình cấu tạo nguyên tử, khi đó tổng điện tích nguyên tử như thế nào ? Gắn thêm 1 eletron vào mô hình nguyên tử, khi đó tổng điện tích của nguyên tử như thế nào? ).
 + Cho hai ion lại gần nhau có hiện tượng gì xảy ra ?
- Hướng dẫn HS làm câu C1.
Nội dung cơ bản
 ... h ngoài tức là nó đã thực hiện công lên mạch ngoài.
- Gợi ý cho HS sử dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng trong một mạch điện để xác định biểu thức tính công của nguồn điện.
- GV dẫn dắt HS bằng lí luận lôgic dẫn đến biểu thức tính công suất của bộ nguồn.
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn đề trọng tâm.
Nội dung cơ bản
Định nghĩa công của nguồn điện và biểu thức xác định công này ?
Định nghĩa công suất của nguồn điện và biểu thức xác định nó ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập trắc nghiệm SGK.( 20 phút)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- HS đọc đề SGK.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
 Bài: 5(B); 6(B).
- Yêu cầu HS đọc đề SGK.
- Cho HS thảo luận và nêu kết quả.
IV. Củng cố bài học (3 phút)
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong bài.
Hiểu và biết vận dụng các nội dung tóm tắt ở trong phần dự kiến ghi bảng.
Vận dụng làm các bài trắc nghiệm.
V. Bài tập về nhà.(2phút)
 - Làm bài trắc nghiệm SGK – tr 49.
 - Làm các bài tập định lượng 7,8,9 (SGK) và 8.1 đến 8.8(SBT).
VI. Rút kinh nghiệm.
Ngày 20 tháng 9 năm 2009
Tiết 16
định luật ôm đối với toàn mạch 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: 
- Xây dựng được biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch.
- Phát biểu và viết được định luật Ôm cho toàn mạch.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng logic toán học để xây dựng công thức vật lý.
 - Quan sát gv tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu xử lý số liệu.
 - Biết áp dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học và độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính cộng đồng sâu sắc.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án lên lớp .
- Đồ dùng thí nghiệm theo hình 9.1 và 9.2 SGK.
- Chuẩn bị một tờ giấy A3 để vẽ đồ thị.
 2. Học sinh: 
 Ôn lại kiến thức về định luật ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, công của dòng điện.
 3. Dự kiến ghi bảng:
U(V)
I(A)
0
I. thí nghiệm
i
i
E, r
A
B
 SGK 
II. Định luật ôm đói với toàn mạch
 E 
 KL: Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các đọ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
 E 
E
 Hay: (trong đó: gọi là tổng trở toàn phần của mach điện kín)
 Nội dung định luật: (SGK)
III/ Tổ chức dạy học :
 1/ ổn định tổ chức :
 Kiểm diện sĩ số và trật tự nội vụ.
 2/ Kiểm tra bài cũ (5phút)
Nêu tác dụng và sự chuyển hóa năng lượng trong pin và acquy ?
 3/Bài mới :
 GV đặt vấn đề : Mở bài như phần mở đầu SGK
Hoạt động 1 : Thí nghiệm (20 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Theo dõi các động tác của GV và trả lời các câu hỏi:
 + Mục đích.
 + Sơ đồ
- Ghi chép các kết quả của thí nghiệm vào bảng giá trị. Từ đó vẽ đồ thị H9.3 SGK biểu diễn mối quan hệ giữa U và I.
- Trả lời các vấn đề nếu được gọi.
- Ghi kết luận vào vở.
- Trình bày cách mắc, cách đọc và tác dụng của các dụng cụ thí nghiệm. Yêu cầu HS nhận xét:
 + Mục đích thí nghiệm.
 + Vẽ sơ đồ thí nghiệm.
- Tiến hành làm thí nghiệm cho con chạy thay đổi (R thay đổi), gọi HS đọc và ghi kết quả bào bảng.
- Yêu cầu HS từ đồ thị rút ra nhận xét trên cơ sở các kiến thức toán học.
Nội dung cơ bản
Nhận xét về sơ đồ mạch thí nghiệm và rút ra mục đích của thí nghiệm.
Nhận xét về kết quả trên cơ sở đồ thị vẽ được.
Hoạt động 2 : Định luật Ôm cho toàn mạch (20 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Theodõi,kết luận và ghi chép vào vở các kết quả sau khi đã thành lập công thức.
- HS đọc SGKđể tìm hiểu ý nghĩa của hệ số a trong hệ thức (9.1). Cần lưu ý độ giảm điện thế, từ đó tìm thấy ý nghĩa của hệ số a nói trên.
- Trình bày nội dung định luật Ôm và đưa ra công thức 9.5.
 + Trả lời C2 và C3.
- Trả lời nếu được gọi và ghi vở các KL.
- Gọi 1 HS nhận xét dạng đồ thị và phương trình toán học của đồ thị.
 + Hướng dẫn HS phân tích dẫn đến phương trình 9.2 và 9.3 SGK.
 + Nhấn mạnh các đại lượng trong hệ thức.
- Từ hệ thức 9.3 hướng dẫn HS suy ra hệ thức 9.4 và 9.5.
- Gọi HS trình bày định luật Ôm cho toàn mạch.
- Hướng dẫn HS trả lời C1, C2 và C3 - SGK.
Nội dung cơ bản
Nhận xét về phương trình mô tả kết quả trên đồ thị H9.3 ?
Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với suất điện động của nguồn điện và điện trở của toàn mạch ?
Nội dung và biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch ?
IV. Củng cố bài học (3 phút)
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong bài.
Hiểu và biết vận dụng các nội dung tóm tắt ở trong phần dự kiến ghi bảng.
Vận dụng làm các bài trắc nghiệm.
V. Bài tập về nhà.(2 phút)
 - Làm bài trắc nghiệm 4 - SGK ,bài 5a sgk
 - Ôn tập định luật bảo toàn năng lượng trong sách giáo khoa vật lý lớp 9 và vật lý lớp 10
 VI. Rút kinh nghiệm.
Ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 17
định luật ôm đối với toàn mạch
(tiết2)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: 
- Hiểu được độ giảm thế là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn và độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong.
- Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được tác dụng và tác hại của hiện tượng này.
- Chỉ rõ được sự phù hợp giữa định luật Ôm và dịnh luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng logic toán học để xây dựng công thức vật lý.
 - Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng để giảI thích sự biến thiên năng lượng trong mạch
 - Vận dụng kiến thức để tính được các đại lượng có liên quan đến hiệu suất của nguồn điện.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện phong cách làm việc khoa học và độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tính cộng đồng sâu sắc.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án lên lớp .
 2. Học sinh: 
 Ôn tập định luật bảo toàn năng lượng trong sách giáo khoa vật lý lớp 9 và vật lý lớp 10
 3. Dự kiến ghi bảng:
. thí nghiệm
II. Định luật ôm đói với toàn mạch
III. Nhận xét
E
 1. Hiện tượng đoản mạch
 Khi ta nói nguồn điện bị đoản mạch. Ta có: 
 Một số tác dụng có lợi và có hại của hiện tượng đoạn mạch...
 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
 - Công của nguồn điện: A = E It 
E
 - Theo định luật Jun – Lenxơ: . Theo định luật bảo toàn và CHNN: 
 Từ đó ta có: E và 
 3. Hiệu suất của nguồn điện
E
III/ Tổ chức dạy học :
 1/ ổn định tổ chức :
 Kiểm diện sĩ số và trật tự nội vụ.
 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Phát biểu định luật ôm cho toàn mạch viết biểu thức ?
 3/Bài mới :
Hoạt động 1 : Nhận xét (30 phút)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên 
- Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
- Từ hệ thức 9.5, lập luận để đưa ra biểu thức 9.6, Từ đó suy ra hiện tượng đoản mạch, lấy thí dụ cụ thể: pin và acquy.
- Trả lời C4.
- Trình bày sự chuyển hoá năng lượng trong mạch điện kín.
- Sử dụng định luật bảo toàn trong trường hợp này để thành lập biểu thức công và công suất của nguồn điện:
 A = EIt và 
- Sauk hi đã tự nghiên cứu, có thểdựa theo định hướng của GV để tự đưa ra các câu trả lời:
- Theo hướng dẫn của GV, HS đưa ra biểu thức tính hiệu suất:
- Trả lời nếu được gọi.
- Ghi chép các kết luận vào vở.
- Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK dựa theo các câu hỏi địmh hướng sau:
 + Hiện tượng đoản mạch sảy ra khi nào? Khi đó cường độ dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tạo sao sẽ rất có hại cho acquy nếu sảy ra đoản mạch?
 + Hãy chứng tỏ rằng định luật Ôm đối với toàn mạch phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
- Hướng dẫn HS tự nghiên cứu và lập luận để rút ra công thức tính hiệu suất của nguồn điện.
- Kết luận về hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ với định luật bảo toàn năng lượng và hiệu suất nguồn điện.
Nội dung cơ bản
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào ? Khi đó cường độ dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hãy chứng tỏ rằng định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ?
Biểu thức xác định hiệu suất của nguồn điện ?
IV. Củng cố bài học ( 7 phút)
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong bài.
Hiểu và biết vận dụng các nội dung tóm tắt ở trong phần dự kiến ghi bảng.
Vận dụng làm các bài trắc nghiệm.
V. Bài tập về nhà.
 - Làm bài5b;6;7 (sgk); 9.1 đến 9.8 sbt
VI. Rút kinh nghiệm.
Ngày 25 tháng 09 năm 2009
Tiết 18: Bài tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Củng cố các kiến thức về định luật Ôm đối với toàn mạch
 - Nắm được các kiến thức trọng tâm
2. Kỹ năng
 - Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy lô gic
 - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách thành thạo
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 - Các đề bài tập trong SGK, SBT 
 - Nội dung ghi bảng
Bài 9.3
U2 = I.R2
A = E.I.t
P = R3.I2
Bài 9.5
 ; 
Bài 8.7
P ( P = F )
P = U.I = ( e –I.r ).I
 ( có hai giá trị )
U = ( e –I.r )
 ( có hai giá tri
2. Học sinh
 - Ôn tập lại các kiến thức
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
 - Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch ?
2. Tìm hiểu thông tin ở bài 9.3 ( tg 23 ) SBT, đưa ra phương pháp giải bài tập
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động dạy của giáo viên
- Đọc đề bài trong SBT
- Cho một học sinh đọc bài toán SGK
- Làm việc cá nhân : Tóm tắt các thông tin từ bài toán
- Gợi ý, đặt câu hỏi cho học sinh làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm.
- Tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu
- Thảo luận : nêu các bước giải bài toán.
- Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán
3. Giải bài toán và trình bày kết quả
- Phân tích mạch điện , kí hiệu chiều dòng điện trong mạch
- Yêu cầu HS kí hiệu chiều của dòng điện trong mạch
- 
- Hãy xác định cường độ dòng điện trong mạch ?
- U2 = I.R2
- Hãy xác định hiệu điện thế giữa hâi đầu R2 ?
- A = E.I.t
- P = R3.I2
- Hãy xác định công của nguồn và công suất toả nhiệt trên R3 ?
4. Tìm hiểu thông tin ở bài 9.5 ( tg 23 ) SBT, đưa ra phương pháp giải bài tập
- Đọc đề bài , tóm tắt các thông tin
- Cho học sinh đọc đề bài 9.5 SBT
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài
- Làm việc cá nhân đưa ra phương pháp giải
- Gợi ý cho học sinh các bước giải bài toán giống như bài trên
- Cho học sinh suy nghĩ sau đó yêu cầu đưa ra phương pháp giải
- Một học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi và nhận xét
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày cách giải
5. Tìm hiểu thông tin ở bài 8.7 ( tg 22 ) SBT, đưa ra phương pháp giải bài tập
- Đọc đề bài , tóm tắt các thông tin
- Cho học sinh đọc đề bài 8.7 SBT
- Yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài
- P ( P = F )
- P = U.I = ( e –I.r ).I
 ( có hai giá trị )
- Hãy xác định công suất làm việc của động cơ ?
- U = ( e –I.r )
 ( có hai giá trị )
- Hãy xác định hiệu điện thế tren hai đầu động cơ ? 
- Dựa vào tác dụng toả nhiệt để trả lời
- Trong hai nghiệm trên thì nghieemj nào có lợi hơn ? Tại sao ?
- Làm việc cá nhân đưa ra phương pháp giải
- Cho học sinh suy nghĩ sau đó yêu cầu đưa ra phương pháp giải
- Một học sinh lên bảng làm, các học sinh khác theo dõi và nhận xét
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày cách giải
6. Củng cố và ra bài tập về nhà
- Dựa vào lời giải ở trên để trả lời
- Trình bày các bước cơ bản để giải một bài toán ?
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an thay nhiem.doc