A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học.
- Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học viết VN.
- Hiểu nội dung thể hiện con người VN qua VH.
- Tiết 1: Giới thiệu các bộ phận hợp thành của VHVN và quá trình phát triển.
- Tiết 2: Con người VN qua văn học. Luyện tập chung.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp
3. Thái độ: Trân trọng tác phẩm văn học Việt Nam.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Thầy:SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Chuẩn kiến thức kỹ năng, giáo án.
- Trò: SGK, vở soạn, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ. Không thực hiện.
Ngày giảng: A7 Vắng . Tiết 1 Tổng quan Văn học Việt Nam.( 2 tiết) A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của văn học. - Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học viết VN. - Hiểu nội dung thể hiện con người VN qua VH. - Tiết 1: Giới thiệu các bộ phận hợp thành của VHVN và quá trình phát triển. - Tiết 2: Con người VN qua văn học. Luyện tập chung. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp 3. Thái độ: Trân trọng tác phẩm văn học Việt Nam. B. Phương tiện thực hiện - Thầy:SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Chuẩn kiến thức kỹ năng, giáo án. - Trò: SGK, vở soạn, vở ghi. C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. Không thực hiện. 2. bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Em hiểu thế nào là tổng quan Văn học Việt Nam ? Hoạt động 1. Học sinh đọc phần I. - VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ phận nào? - Em hiểu thế nào là văn học dân gian? Phôn cơ lo: Phôn cơ: Nhân dân Lo: Trí khôn - Kể tên những thể loại của văn học dân gian? Cho ví dụ. - Đặc trưng của văn học dân gian? Hoạt động 2. - Đọc phần II cho biết: Văn học Việt Nam đã trải qua mấy thời kỳ lớn? - Tại sao VHTĐ lại chịu ảnh hưởng của VH Trung Quốc? - Hãy kể tên những tác phẩm tiêu biểu thuộc dòng VHTĐ? - Văn học viết có những đặc điểm gì khác với văn học dân gian? Hoạt động 3. - VHHĐ chia làm mấy giai đoạn ? Nêu đặc điểm của từng giai đoạn? Chữ Nôm bắt đầu phát triển mạnh từ thế kỷ XV và đạt tới đỉnh cao ở cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX Kể tên các tác giả tác phẩm tiêu biểu ? Như vậy, điểm khỏc biệt của văn học trung đại với hiện đại là gỡ? Điểm khỏc biệt của văn học trung đại với hiện đại : Tỏc giả, đời sống văn học, thể lọai, thi phỏp. Từ XX đến 1930 văn học cú điểm gỡ nổi bật? - Thể lọai Văn học Việt Nam từ thế kỉ XX đến nay cú gỡ đỏng chỳ ý? - Là cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của văn học Việt Nam. I. Các bộ phận hợp thành của Văn học Việt Nam. - VHVN gồm 2 bộ phận lớn: +Văn học dân gian. +Văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1. Văn học dân gian. - Khái niệm: Là những sáng tác tập thể, được truyền miệng từ đời này sang đời khác, thể hiện tình cảm của nhân dân lao động. - Thể loại: Thần thoại, Sử thi, truyền thuyết, Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ , câu đố, ca dao dân ca, vè, truyện thơ, chèo. Truyện cổ dân gian.Thơ ca dân gian. Sân khấu dân gian. - Đặc trưng : +Tính truyền miệng. +Tính tập thể. +Tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng. 2. Văn học viết. - Khái niệm: Là sáng tác của tri thức được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn tác giả. a, Chữ viết của Văn học Việt Nam - Chữ viết ( Hình thức văn tự) : Được viết bằng chữ : Hán, Nôm, Quốc ngữ. Chứ Hán là văn tự của người Hán, người Việt đọc theo cách riêng gọi là Hán Việt Chữ Nôm là chữ viết cổ của người Việt , dựa vào chữ Hán mà đặt ra. Chữ quốc ngữ là thứ chữ sử dụng chữ cái La - tinh để ghi âm tiếng Việt. B, Hệ thống thể loại của văn học Viết - Thể loại : Phát triển theo từng thời kỳ. + Từ X – XIX: Văn học chữ Hán có: Văn xuôi, Thơ, Văn biền ngẫu. Văn học chữ Nôm có: Thơ và văn biền ngẫu. ở Văn học chữ Nôm , phần lớn các thể loại là Thơ ( Đây là giai đoạn VHTĐ ). + Từ XX đến nay: Thể loại văn học có ranh giới rõ ràng: Tự sự, Kí, Trữ tình, Kịch. ( Đây là giai đoạn VHHĐ ). II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. - Nhìn một cách tổng quát VHVN trải qua 3 thời kỳ: + Từ X – hết XIX. + Từ đầu XX- CM 8/ 45. + Từ sau CM 8/ 45 – hết XX. 1. Văn học trung đại : Từ X đến hết XIX - Được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. - ảnh hưởng của nền văn học trung đại Trung Quốc. - Tác giả và tác phẩm tiêu biểu : + Thơ chữ Hỏn: Nguyễn Trói: Ức Trai thi tập Nguyễn Bỉnh Khiờm: Bạch Võn am thi tập Nguyễn Du: Nam trung tạp ngõm; Bắc hành tạp lục. + Thơ Nụm Đường luật: Hồ Xuõn Hương Bà huyện Thanh Quan Nguyễn Du: Truyện Kiều Phạm Kớnh: Sơ kớnh tõn trang Nhiều truyện Nụm khuyết danh. - So với văn học chữ Hỏn, văn học chữ Nụm: + Tiếp nhận ảnh hưởng văn học dõn gian tũan diện. + Gắn liền với truyền thống yờu nước, tinh thần nhõn đạo, hiện thực, + Phản ỏnh quỏ trỡnh dõn tộc húa và dõn chủ húa của văn học trung đại. 2. Văn học hiện đại: ( Từ đầu XX đến hết XX) - Chia làm 4 giai đoạn: + Từ XX – 1930: VHVN bước vào quỹ đạo của VH thế giới hiện đại. Chịu ảnh hưởng của VH châu âu. Nền VH viết bằng chữ Quốc ngữ. + Từ 1930 – 1945: Vừa kế thừa tinh hoa của VHTĐ và VHDG, vừa chịu ảnh hưởng của VH thế giới để hiện đại hoá. Nhiều thể loại VH mới ra đời + Từ 1945 – 1975: Các nhà văn đi theo cách mạng, vào chiến trường, mang đến cho VH những cảm hứng mới: CN yêu nước và cách mạng. + Từ 1975 – nay: Phản ánh sâu sắc công cuộc xây dựng CNXH, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước 3. Củng cố : Nội dungm bài học 4. Dặn dò: về nhà, đọc và soạn tiếp bài, nắm nội dung bài học Ngày giảng: A7 Vắng . Tiết 2 Tổng quan văn học Việt Nam (Tiết 2 ). C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. điểm khỏc biệt của văn học trung đại với hiện đại là gỡ? Gợi ý: Điểm khỏc biệt của văn học trung đại với hiện đại : Tỏc giả, đời sống văn học, thể lọai, thi phỏp 2. bài mới. Hoạt động của GVvà HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1. Học sinh đọc phần 1. GV nhận xét cách đọc. - Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học? Gọi HS đọc phần 2 và nhận xét cách đọc. - Tìm những tác phẩm tiêu biểu nói về lòng yêu nước và ý thức tự cường dân tộc trong chương trình Ngữ văn THCS ? Hoạt động 2. - Mối quan hệ XH được phản ánh như thế nào trong VH ? - VHVN phản ánh ý thức về bản thân con người như thế nào ? ( Những phẩm chất tốt đẹp của con người VN theo em là phẩm chất nào ? ) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 3.. GV đọc câu hỏi và gọi HS trả Lời. - HS lên bảng trình bày. Giáo viên nhận xét và cho điểm. III. Con người Việt Nam qua văn học. 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với giới tự nhiên. - Trong VHDG với tư duy huyền thoại đã kể lại quá trình ông cha ta nhận thức, cải tạo, chinh phục giới tự nhiên hoang dã để xây dựng đất nước. - Trong VHTĐ thiên nhiên còn là người bạn thân thiết, gắn liền với với lý tưởng đạo đức thẩm mỹ : Tùng, cúc, trúc, mai – tượng trưng cho nhân cách thanh cao của các nhà nho. Đề tài Ngư, tiều, canh, mục – thể hiện lý tưởng thanh cao, ẩn dật, không màng danh lợi - Trong VHHĐ hình tượng thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống, tình yêu đôi lứa 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. - Con người VN luôn có ý thức xây dựng quốc gia dân tộc. Tình yêu quê hương, yêu Tổ Quốc và lòng căm thù giặc, dám xả thân vì nghĩa lớn : Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo. - Niềm tự hào về truyền thống văn hoá dân tộc, về lịch sử dựng nước và giữ nước. - Nhiều tác phẩm là kiệt tác văn chương về lòng nước, ý thức tự cường. 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội. - Nhiều tác phẩm VH thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp : Hình ảnh ông Tiên, ông Bụt, Thần ( VHDG ), Vua Nghiêu vua Thuấn ( VHTĐ ), lý tưởng chủ nghĩa anh hùng cách mạng tạo niềm tin vào tương lai tươi sáng ( VHHĐ ) - Nhân vật văn học không chỉ là những con người bị áp bức bóc lột, nạn nhân đau khổ mà còn là những con người biết đấu tranh cho tự do, hạnh phúc, nhân quyền. 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân. - Con người VN thường đề cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá nhân: ý thức xã hội, trách nhiệm công dân, tinh thần hi sinh, xem thường cám dỗ vật chất, sẵn sàng hi sinh bảo vệ đạo nghĩa, coi thường cái chết - Luôn có ý thức về quyền sống, quyền hạnh phúc, tình yêu. - Con người VN luôn mang trong mình nhiều phẩm chất tốt đẹp như: Nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh.. IV. Ghi nhớ. V. Luyện tập. - Bài tập 1. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất. * Quá trình phát triển của VH viết VN trải qua mấy thời kỳ? a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm * VHDG và VH viết có những đặc điểm nào giống nhau? a. Đều do tầng lớp bình dân sáng tác. b. Đều do tầng lớp tri thức sáng tác. c. Đều chịu ảnh hưởng của Phật giáo. d. Đều thể hiện tâm hồn Việt Nam. - Bài tập 2. Vẽ sơ đồ các bộ phận của VHVN 3. Củng cố: Nội dung Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung bài học. - Đọc lại văn bản. - Soạn bài theo phân phối chương trình Ngày giảng: A7 Vắng . Tiết 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp HS - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp. 2. Kĩ năng: Nâng cao ký năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản , trong đó có kỹ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn tạo lập và lĩnh hội văn bản B. Phương tiện thực hiện - Thầy:SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Chuẩn kiến thức kỹ năng, giáo án. - Trò: SGK, vở soạn, vở ghi. C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Văn học viết có những đặc điểm gì khác với văn học dân gian? 2. bài mới. Hoạt động của thầy và trũ Kiến thức cơ bản * Hoạt động I: Giỳp HS hiểu ngữ liệu để hỡnh thành khỏi niệm. GV gọi học sinh đọc ngữ liệu của sỏch giỏo khoa - Trong hoạt động giao tiếp này cú cỏc nhõn vật giao tiếp nào? Hai bờn cú cương vị và quan hệ với nhau như thế nào? - Chớnh vỡ cú vị thế khỏc nhau như thế nờn ngữ giao tiếp của học như thế nào? I. Khỏi niệm: 1. Tỡm hiểu văn bản 1: a. Nhõn vật giao tiếp: - Vua nhà Trần và cỏc vị bụ lóo - Cương vị khỏc nhau: + Vua: Cai quản đất nước. + Cỏc vị bụ lóo: những người từng giữ trọng trỏch, đại diện cho nhõn dõn. - ngụn ngữ giao tiếp khỏc nhau: + vua : núi với thỏi độ trịnh trọng + cỏc bụ lóo: xưng hụ với thỏi độ kớnh trọng - Trong hoạt động giao tiếp này, cỏc nhõn vật giao tiếp đổi vai cho nhau như thế nào? - Người núi và người nghe đó tiến hành những hoạt động tương ứng nào? Như vậy, một hoạt động giao tiếp bằng ngụn ngữ bao gồm mấy quỏ trỡnh? Em hóy cho biết hoạt động giao tiếp này diễn ra ở đõu? Vào lỳc nào? Lỳc đú cú sự kiện lịch sử gỡ nổi bật? Hoạt động giao tiếp đú hướng vào nội dung gỡ? Đề cập đến vấn đề gỡ? - Từ đú em thấy cuộc giao tiếp này nhằm hướng vào mục đớch gỡ? Mục đớch đú cú đạt được hay khụng? - Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngụn ngữ? - Một cuộc giao tiếp bằng ngụn ngữ gồm cú những yếu tố nào? b. Cỏc nhõn vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau: - Ban đầu: vua là người núi, cỏc vị bụ lóo là người nghe. - Lỳc sau: cỏc bụ lóo là người núi, vua là người nghe. - Người núi: Tạo lập văn bản biểu đạt tư tưởng, tỡnh cảm. - Người nghe: tiến hành hoạt động nghe để giải mó và lĩnh hội nội dung văn bản. - một hoạt động giao tiếp bằng ngụn ngữ bao gồm cú hai quỏ trỡnh: + Tạo lập văn bản + Lĩnh hội văn bản c. Hoàn cảnh giao tiếp: - Diễn ra ở diện Diờn Hồng - Lỳc đất nước ... - Cuộc chiến đấu của Đăm Săn với Mtao Mxây nhằm mục đích gì ? I. Đọc hiểu tiểu dẫn. - Giới thiệu sử thi. + Sử thi thần thoại và sử thi anh hùng - Tóm tắt nội dung sử thi Đăm Săn. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc. - Gồm 6 nhân vật : 1. Đăm Săn 2. Mtao Mxây 3. Tôi tớ. 4. Dân làng 5. Ông trời. 6. Người dẫn chuyện 2. Xuất xứ đoạn trích. - Nằm ở đoạn giữa của tác phẩm. - Tiêu đề do người biên soạn sách đặt. 3. Giải nghĩa các từ khó. 4. Đại ý. Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù địch Mtao Mxây, cuối cùng Đăm Săn đã thắng. Đoạn trích thể hiện niềm tự hào của buôn làng về người anh hùng Đăm Săn. III. Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn * Hiệp 1: Đăm Săn đến tận nhà của Mtao Mxây thách thức: Xuống đây, ta thách nhà ngươi đọ dao với ta đấy. -Mtao Mxây thì ngạo nghễ: Ta không xuống...Tay ta còn đang bận ôm vợ hai, chúng ta ở trên này cơ. * Hiệp 2: Thái độ Đăm Săn quyết liệt hơn, buộc Mtao Mxây phải xuống đấu: Ngươi không xuống ta sẽhun cái nhà của ngươi cho xem. - Cả hai bên múa khiên, Mtao Mxây múa trước, tỏ ra kém cỏi. Đăm Săn múa sau tỏ ra tài giỏi hơn hẳn. Mtao Mxây hốt hoảng trốn chạy, vội cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu. - Khi Hơ Nhị vứt miếng trầu, Đăm Săn giành được, sức khoẻ càng tăng. * Hiệp 3: Đăm Săn múa và đuổi theo Mtao Mxây. Đâm trúng kẻ thù nhưng không thủng người. Đăm Săn phải cầu cứu thần linh - Ông trời. * Hiệp 4: Đăm Săn được Ông trời giúp sức, đuổi theo và giết chết được kẻ thù. - Nhân vật phù trợ, ( cũng như ông tiên, ông bụt) tiếp thêm nghị lực và ý chí cho Đăm Săn. Nhưng người quyết định vẫn chính là Đăm Săn. * Miêu tả hành động của Đăm Săn bằng cách so sánh và phóng đại: Múa trên cao, múa dưới thấp, khi múa nước kiệu núi ba lần rạn nứt, đồi tranh ba lần bật rễ. - Mục đích giành lại hạnh phúc( Đòi lại vợ ), ngoài ra còn là danh dự của cộng đồng. Đó là cuộc chiến giữa các bộ tộc tranh giành bờ cõi, mở rộng địa bàn, làm nổi uy danh của cộng đồng. 4. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại văn bản. Đọc đúng giọng điệu, tính cách của nhân vật. - Soạn tiếp bài: Tìm các chi tiết miêu tả cuộc đọ sức giành chiến thắng của Đăm Săn và sự ăn mừng chiến thắng của buôn làng. - Sưu tầm tài liệu có liên quan đến bài học. Đọc văn : Chiến thắng Mtao Mxây ( Tiếp tiết 2 ). ( Trích Đăm Săn – sử thi Tây Nguyên ) 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt sử thi Đăm Săn 3. bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt - Nhận xét cuộc đối thoại giữa Đăm Săn với nô lệ của Mtao Mxây? Nêu ý nghĩa? - Mọi người kéo nhau về theo Đăm Săn đông vui như đi hội. Điều đó có ý nghĩa gì? - Cảnh ăn mừng được diễn ra như thế nào? Thái độ của dân làng và các tù trưởng xung quanh? Tìm dẫn chứng? - Cách miêu tả người anh hùng Đăm Săn trong bữa tiệc mừng chiến thắng? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK * Hoạt động 4. Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi phần luyện tập SGK và cho phương án trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. - Bài tập trắc nghiệm. + Câu 1.Sử thi Đăm Săn là của dân tộc nào? a. Ê Đê b. Ba na. c. Mường. d. Tày. + Câu 2. Vật nào trong đoạn trích được xem là vật thần kỳ? a. Khiên b. Cồng. c. Miếng trầu. d. Chiêng + Câu 3. Nhân vật Đăm Săn được miêu tả chủ yếu bằng các thủ pháp nghệ thuật nào? a. ẩn dụ, so sánh. b. So sánh, phóng đại. c. ẩn dụ, phóng đại. d. So sánh, nhân hoá. 2. Ăn mừng chiến thắng, niềm tự hào về người anh hùng Đăm Săn. - Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn với dân làng ( nô lệ ) của Mtao Mxây gồm 3 lần hỏi - đáp. - Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau: + Lần 1: Đăm Săn chỉ gõ vào một nhà + Lần 2 : Đăm Săn gõ vào tất cả các nhà + Lần 3: Đăm Săn gõ vào mỗi nhà trong làng - Sự lặp lại có phát triển, ý nghĩa khẳng định lòng trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ đối với Đăm Săn ngày càng được tô đậm. - Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng sử thi với quyền lợi và khát vọng của cộng đồng. - Thể hiện lòng yêu mến, sự tuân phục của cộng đồng đối với cá nhân anh hùng, đó là ý thức dân tộc, là ý chí thống nhất của tộc người Ê Đê. - Nhà Đăm Săn đông nghịt khách, tôi tớ chật nhà. Họ ăm mừng chiến thắng của Đăm Săn như ăn mừng chiến thắng của chính họ. Người anh hùng sử thi được toàn thể cộng đồng suy tôn tuyệt đối. - Cuộc giao chiến không hề có cảnh đổ máu ghê rợn hay cảnh buôn làng tan tác. Tuy kể về chiến tranh mà con người sử thi vẫn hướng về cuộc sống no đủ, giàu có, thịnh vượng và sự đoàn kết của tộc người. - Lối phóng đại để đề cao anh hùng, gây ấn tượng cho người đọc. - Lối so sánh: Khi thì tương đồng, khi thì tương phản. - Dùng hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ để đo tầm vóc nhân vật anh hùng. Đó là phong cách sử thi. IV. Ghi nhớ. V. Luyện tập. Bài tập 1: Câu hỏi SGK - Ông trời tham gia vào trận chiến của con người, nhưng chỉ đóng vai trò là cố vấn, gợi ý, chứ không quyết định kết quả của cuộc chiến. Kết quả đó hoàn toàn tuỳ thuộc vào hành động của người anh hùng. Đó là biểu hiện của ý thức dân chủ công xã thời thị tộc cổ xưa. Góp phần đề cao vai trò của nhân vật anh hùng sử thi. - Bài tập 2. Khoanh tròn phương án đúng nhất Câu 1: a Câu 2: c. Câu 3: b. Ngày giảng: A7Vắng Tiết 10: Văn bản ( Tiếp tiết 2 ). A. Mục tiêu bài học. - Định hướng cho HS cách làm các bài tập luyện tập trong SGK - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn - Thiết kế giáo án. - Các tài liệu tham khảo. C. Tiến trình giờ học. 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1. Thảo luận nhóm. - Đọc đoạn văn trong bài tập 1 SGk và trả lời câu hỏi Gọi HS trình bày bài làm của mình. Các nhóm nhận xét, thống nhất ý kiến. GV chốt lại và cho điểm. * Hoạt động 2. Trình bày ý tưởng. - Gọi đại diện 4 nhóm lên trình bày cách sắp xếp của nhóm mình. GV nhận xét và cho điểm. * Hoạt động 3. Tạo tình huống. - Yêu cầu HS viết một giấy xin phép nghỉ học. Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu trả lời nội dung bài tập 4. - GV thu và chọn bất kỳ một số bài, đánh giá cách viết, trình bày nội dung, nhận xét, hướng dẫn viết đúng. * Hoạt động 4. Dùng bảng phụ, hoặc đèn chiếu hắt. - HS suy nghĩ và chọn cách sắp xếp để diễn đạt nội dung đoạn văn thích hợp nhất. GV nhận xét cho điểm. III. Luyện tập. Bài 1. a. Đoạn văn có một chủ đề thống nhất. Câu chốt (câu chủ đề) đứng ở đầu đoạn. - Đoạn văn có một luận điểm : Câu 1. - Có 2 luận cứ: Câu 2, 3. - Có 4 luận chứng : + Cùng đậu Hà Lan + Lá cây mây + Lá biến thành gai như ở cây xương rồng + Lá dày lên như cây bỏng. b. Mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn để phát triển chủ đề. - Hai câu luận cứ để so sánh môi trường sống với cơ thể (lá mọc) trong môi trường khác nhau. Bốn câu luận chứng làm nổi bật nội dung ở những câu trên, vừa minh chứng vừa có tính thuyết phục người đọc. c. Đặt tiêu đề : Môi trường và cơ thể. Bài tập 2. - Phương án 1: a – c – e – b – d. - Phương án 2 : a- c – d – e – b. - Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc. Bài tập 4. - Đơn gửi cho thầy ( cô ) chủ nhiệm. Người viết là học trò. - Mục đích: Xin nghỉ học. - Nội dung: Lý do xin nghỉ, thời gian nghỉ, hứa chép bài, làm bài tập đầy đủ. - Kết cấu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, họ tên địa chỉ người nhận, nội dung, kí tên,( Nếu là học sinh viết phải có chữ ký của gia đình ), ngày tháng năm. IV. Củng cố. - Sắp xếp các câu văn sau thành một đoạn văn hoàn chỉnh: A. Không có tình yêu thì thành đêm tối, vậy tình yêu là ánh sáng, là mặt trời. B. PhươngTây có câu châm ngôn: “Nếu không có tình yêu thì mặt trời cũng sẽ tắt mất ”. C. Chẳng thế mà, vừa thấy Juliet xuất hiện trên khung cửa sổ trong đêm tối, Rômêô đã nói: “ ánh sáng nào vừa loé trên cửa sổ kia? ”và liền gọi nàng Juliet là “ mặt trời”. 3. Củng cố:Kiến thức về văn bản. 4. Dặn dò: về nhà. - Làm tiếp bài tập 3. Tập viết một đoạn văn hoàn chỉnh theo một chủ đề nhất định - Soạn bài theo phân phối chương trình. Ngày giảng: A7Vắng. Tiết 11 +12: Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ A. Mục tiêu bài học. - Giúp học sinh hiểu đặc trưng truyền thuyết. - Giá trị và ý nghĩa của cốt truyện. - Tiết 1: Đọc hiểu tiểu dẫn. Phân tích nhân vật An Dương Vương. - Tiết 2: Phân tích nhân vật Mị Châu và Trọng Thuỷ. Luyện tập. B. Phương tiện thực hiện. - Thầy:SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn.Các tài liệu tham khảo. - Trò: SGK, Vở soạn, vở ghi. C. Tiến trình giờ học. 1.. Kiểm tra bài cũ:Không thực hiện. 2. bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1. Gọi học sinh đọc tiểu dẫn - Em cho biết phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì ? (Truyền thuyết là những câu chuyện kể có liên quan đến lịch sử hoặc lịch sử có thật được thần kỳ hoá, qua đó thể hiện tình cảm và thái độ của nhân dân) - Xuất xứ truyện? - Truyện được lưu hành và tồn tại trong dân gian như thế nào? Hoạt động 2. - GV hướng dẫn đọc. Gọi HS đọc GV nhận xét. - Đọc phần chú thích và giải thích cụ thể cho HS ( nếu cần thiết ) - Tìm bố cục truyện ? Nhận xét về kết cấu ? Tóm tắt nội dung từng đoạn ? Hoạt động 3. Thảo luận nhóm. - Truyện có mấy nhân vật ? - Do đâu mà An Dương Vương được thần linh giúp đỡ ? - Dân gian muốn gửi gắm điều gì qua việc An Dương Vương được thần linh giúp đỡ? - Vì sao An Dương Vương thất bại? Hậu quả của việc mất cảnh giác là gì? - Thái độ của nhân dân đối với nhà vua và việc mất nước? I. Đọc hiểu tiểu dẫn. 1. Giới thiệu thể loại truyền thuyết - Khái niệm. - Đặc trưng. - Giá trị và ý nghĩa của truyền thuyết. - Môi trường sinh thành, biến đổi và diễn xướng. 2. Truyện An Dương Vương và Mị Châu,Trọng Thuỷ. - Xuất xứ: Lĩnh Nam chích quái, một sưu tập truyện dân gian ra đời cuối thế hỷ XV. - Nội dung: Tóm tắt theo SGK - Bối cảnh ra đời: Khu di tích lịch sử Cổ Loa, lễ hội đền Cổ Loa ( Đông Anh, Hà Nội ) II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chú thích. 3. Bố cục truyện. - Gồm 4 đoạn : + Đoạn 1 : Thuật lại quá trình xây thành, chế nỏ, từ thất bại đến thành công của An Dương Vương nhờ sự giúp sức của thần Rùa vàng. + Đoạn 2: Thuật lại hành vi đánh cắp nỏ thần của TrọngThuỷ. + Đoạn 3: Thuật lại diễn biến của cuộc chiến tranh lần 2 giữa hai nước, kết thúc bi kịch đối với cha con An Dương Vương. + Đoạn 4: Thuật lại kết cục cay đắng và nhục nhã đối với Trọng Thuỷ cùng chi tiết Ngọc trai- Giếng nước có ý nghĩa minh oan cho Mị Châu. - Kết cấu cốt truyện theo trình tự xảy ra sự việc. III. Tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 1. Nhân vật An Dươn gVương. - An Dương Vương xây thành chế nỏ : ý thức đề cao cảnh giác, bảo vệ đất nước. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. * Ca ngợi nhà vua, tự hào về kỳ tích xây thành, chế tạo vũ khí, chiến thắng ngoại xâm của dân tộc. - Sự mất cảnh giác của nhà vua: + Mơ hồ về bản chất của kẻ thù. + Mở đường cho Trọng Thủy làm gián điệp. + Chủ quan ỷ vào nỏ thần. - Lâm vào cảnh nước mất nhà tan: + Cha con trốn chạy + Chém đầu con gái - Tình cảm của nhân dân : + Kính trọng đối với thái độ dũng cảm của vị anh hùng. + Phê phán thái độ mất cảnh giác của Mị Châu. + Giải thích lí do mất nước nhằm xoa dịu nỗi đâu mất nước.
Tài liệu đính kèm: