Giáo án môn Tin học khối 10 - Tiết 57, 58 - Bài 20: Mạng máy tính

Giáo án môn Tin học khối 10 - Tiết 57, 58 - Bài 20: Mạng máy tính

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 – Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

 – Biết khái niệm mạng máy tính.

 – Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.

 Kĩ năng:

 – Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết

 Thái độ:

 – Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh

 – Tổ chức hoạt động theo nhóm.

 Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Giảng bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 4994Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 10 - Tiết 57, 58 - Bài 20: Mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết dạy:	57	 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Ngày soạn: 08/04/2009	 Bài 20: MẠNG MÁY TÍNH
Ngày soạn: 09/04/2009
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
	– Biết khái niệm mạng máy tính.
	– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
	Kĩ năng:
	– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một 	số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ. 
	Thái độ: 
	– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án, tranh ảnh
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: 	– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính
10
1. Mạng máy tính là gì?
· Mạng máy tính là hệ thống trao đổi thông tin giữa các máy tính với nhau. Một mạng máy tính bao gồm:
– Các máy tính
– Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
– Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
· Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như: 
– Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời gian ngắn.
– Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn 
· Đặt vấn đề: Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu.
· Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
H. Nêu các thành phần của một mạng máy tính?
H. Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính?
· HS thảo luận và trả lời.
Đ. + Các máy tính
 + Thiết bị kết nối
 + Chương trình cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy.
Đ. + Sao chép dữ liệu giữa các máy
 + Nhiều máy dùng chung thiết bị, tài nguyên, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương tiện truyền thông của mạng máy tính.
20
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
a. Phương tiện truyền thông (media).
· Phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng gồm 2 loại:
+ Kết nối có dây (Cable): Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang (fiber opic cable),  
 Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm.
 Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: Bố trí máy tính trong mạng có thể rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp của ba kiểu cơ bản là đường thẳng, vòng, hình sao.
· Dẫn dắt vấn đề: Để chia sẻ thông tin và sử dụng các dịch vụ mạng các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lý với nhau và tuân theo các qui tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau.
H. Nêu các kiểu kết nối mạng máy tính mà em biết?
· Cáp quang là đường cáp có tốc độ và thông lượng đường truyền cao nhất trong các loại cáp.
Đ. Có dây và không dây
+ Kết nối không dây: Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bức xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh.
Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có:
 + Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây.
 + Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card).
· Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn dạng kết nối và kiểu bố trí máy tính trong mạng phụ thuộc vào điều kiện thực tế và mục đích sử dụng. Trong thực tế, mạng được thiết kế theo kiểu hỗn hợp là chủ yếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giao thức truyền thông trong mạng
10
b. Giao thức (protocol)
· Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
· Giao thức được dùng phổ biến trong các mạng, đặc biệt là mạng toàn cầu Internet là TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol)
· Kết nối vật lý mới cung cấp môi trường để các máy tính trong mạng có thể thực hiện truyền thông được với nhau. Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng.
H. Hai người nói chuyện với nhau, làm thế nào để hiểu được nhau?
Đ. Phải có ngôn ngữ chung
Hoạt động 4: Củng cố
5
– Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính.
– Phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông của mạng máy tính.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài tập 1,2,3,4 SGK
	– Đọc tiếp bài “ Mạng máy tính”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tiết dạy:	58 	 Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Ngày soạn: 08/4/2009	 Bài 1: MẠNG MÁY TÍNH (tt)
Ngày soạn: 09/4/2009
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
	– Biết khái niệm mạng máy tính.
	– Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
	Kĩ năng:
	– Phân biệt được qua hình vẽ: Các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một 	số thiết bị kết nối, mô hình ngang hàng và mô hình khách chủ. 
	Thái độ: 
	– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
	– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 	– Giáo án, tranh ảnh
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: 	– Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu lợi ích của việc kết nối máy tính?
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
25
3. Phân loại mạng:
· Phân loại theo môi trường truyền thông:
 Mạng có dây và mạng không dây.
· Phân loại theo góc độ phân bố địa lí:
– Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học 
– Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ.
– Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu.
Dẫn dắt vấn đề: Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng.
H. Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
· Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở )
· Các nhóm thảo luận và trả lời
Đ. + 2 máy trở lên
 + Xa bao nhiêu cũng được
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mô hình mạng
15
4. Các mô hình mạng:
a. Mô hình ngang hàng (Peer – to – Peer).
 Trong mô hình tất cả các máy đều bình đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của máy khác và ngược lại.
b. Mô hình khách chủ (Client – Server).
Máy chủ là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.
Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
Dẫn dắt vấn đề: Xét theo chức năng của các máy tính trong mạng, có thể phân mạng thành hai mô hình chủ yếu sau:
· Mô hình này thích hợp với mạng qui mô nhỏ.
· Mô hình này có ưu điểm là quản lý dữ liệu tập trung, chế độ bảo mật tốt, thích hợp với mạng trung bình và lớn.
H. Mạng máy tính trong phòng máy trường ta theo mô hình nào?
Đ. mô hình khách – chủ
Hoạt động 3: 
5
– Biết phân loại mạng cục bộ và mạng diện rộng, mạng toàn cầu.
– Các mô hình mạng: mô hình ngang hàng, mô hình khách chủ.
	4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: 
	– Bài 5, 6, 7 SGK.
	– Đọc trước bài “Mạng thông tin toàn cầu INTERNET”.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 57-58.doc