A/. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn thuyết minh.
- Nâng cao kĩ năng về lập dàn ý bài văn thuyết minh về tác phẩm văn học.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
* HS: SGK, k/thức về văn TM.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy
3.Giảng bài mới:
Tiết:5,6 Ngày dạy: 5/2 CHUÛ ÑEÀ TÖÏ CHOÏN HKII THỰC HÀNH XÂY DỰNG DÀN Ý THUYẾT MINH VỀ TÁC PHẨM A/. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức về văn thuyết minh. - Nâng cao kĩ năng về lập dàn ý bài văn thuyết minh về tác phẩm văn học. B/.CHUẨN BỊ: * GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học. * HS: SGK, k/thức về văn TM. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 On định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bài tập: Vận dụng kiến thức về văn thuyết minh, hãy lập dàn ý bài văn thuyết minh làm rõ tư tưởng yêu nước, tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn trong bài '' Phú sông Bạch Đằng'' ( Trương Hán Siêu ). * Mở bài giới thiệu gì? - Nhân vật “khách” thế nào? - Nhân vật “Các bô lão” ra sao? - Lời ca, lời bình luận của n/v ''khách'' thế nào? - Những nét đặc sắc nghệ thuật của thể phú? - Kết bài làm gì? III. Bài tập: MB: - Vài nét về t/g; thể phú ( nội dung, bố cục). - Dẫn dắt vào đề bài: VB thuộc loại phú nào; chủ đề - y/n giá trị. TB: a. Nhân vật '' khách'': * Tỏ ra là người đi nhiều(d/c...), biết rộng..., có hùng tâm tráng chí... * N/v '' khách'' đã học Tử Trường ( Tư Mã Thiên) - nhà sử học lớn TQ từng đi nhiều nơi để có tư liệu viết ... => theo gương người xưa để tận mắt chứng kiến 1 nơi từng ghi dấu nhiều chiến công oanh liệt của dân tộc. * MĐ của n/v ''khách'' không chỉ thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên mà còn là nghiên cứu cảnh trí đất nước, nâng cao cảm xúc tâm hồn. * Cái tráng chí của n/v ''khách'': + Thể hiện ở tâm hồn khoáng đạt, hoài bão lớn lao, muốn đi khắp phương để mở mang kiến thức(d/c...). + Được gợi nên từ những địa danh nổi tiếng: những địa danh lấy trong điển cố TQ; những địa danh của đất nước VN. * Cảnh sông Bạch Đằng - Cảnh vật: + Được nhắc tới qua những địa danh cụ thể( Đại Than, Đông Triều)-> hình ảnh trực tiếp hiện ra trước mắt được '' khách'' kể lại. + Cảnh hiện lên vừa hùng vĩ, hoành tráng, thơ mộng (d/c...); vừa mang màu sắc ảm đạm, hiu hắt của 1 thơì oanh liệt đã qua (d/c...) * Tâm trạng n/v '' khách'': '' Buồn vì... còn lưu'' -> thể hiện sự xúc động sâu xa trong tâm hồn'' khách'' b. N/v các bô lão: * N/v tập thể các bô lão địa phương có thể là có thật... Cũng có thể n/v này chỉ có tính chất hư cấu theo hình thức chủ - khách đối đáp của thể loại phú cổ thể. *N/d lời các bô lão: - Nói với '' khách'' nơi đang đứng từng là chiến địa; ghi dấu các chiến công vang dội trong lịch sử (...). - Kể về chiến công '' buổi Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã'': + Hai bên xuất quân với binh lực hùng hậu (d/c...). + Trận đánh diễn ra gay go, quyết liệt ... cuối cùng quân ta chiến thắng - địch thất bại nhục nhã (d/c?...). * Nhận xét lời kể của các bô lão: - Xúc tích, cô đọng, nhịp điệu câu dài ngắn. - Dùng các h/ảnh mang tính chất kh/trương, ước lệ, thủ pháp đối lập, các điển tích quen thuộc trong thơ văn trung đại. => ý/ n: tăng giá trị biểu cảm gợi lại được diễn biến, không khí của trận đánh, nói lên được cái tầm vóc hùng tráng, sự oai hùng của các chiến côg giữ nước của dân tộc. - Lời suy ngẫm bình luận của các bô lão: Chỉ ra nguyên nhân ta thắng , địch thua: + Ta thắng vì đất nước ta tồn tại từ ngàn xưa, có '' thiên thời địa lợi nhân hoà'' mà cốt yếu nhất là nhân hoà, là do đức lớn của con người. + Địch thua vì '' bất nghĩa tiêu vong'' ... c. Lời ca, lời bình luận của n/v ''khách'': - Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quân. - Ca ngợi chiến tích của sông. BĐ lịch sử; khẳng định truyền thốg chống giặc ngoại xâm hào hùng; thể hiện niềm tự hào dân tộc. - Biện luận, khẳng định chân lí: trog 2 yếu tố'' địa linh, nhân kiệt'' thì yếu tố ''nhân kiệt'' có y/n quyết định. - Nhấn mạnh vai trò của cái chính nghĩa; vai trò của đạo đức, con người. => thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp. d. Đặc sắc về nghệ thuật: là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHVN thời trung đại, bởi vì: - Cấu tứ đơn giản mà hấp dẫn. - Bố cục chặt chẽ. - Lời văn linh hoạt. - Hình tượng nghệ thuật sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp, vừa mang y/n khái quát, triết lí. - Ngôn từ vừa trang trọng, tráng lệ, vừa lắng đọng, gợi cảm. KB: - Bài ''Phú sông BĐ'' tiêu biểu cho VH yêu nước thời Lí - Trần: - Bài phú thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc, tự hào về truyền thốg anh hùng bất khuất và truyền thống đạo lí nhân nghĩa sáng ngờì của dân tộc VN. - Bài phú thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí của con người. 4/. Củng cố và luyện tập: - Cần chọn vấn đề, lời văn thích hợp giúp người đọc nhận ra kiểu văn bản thuyết minh. - Tìm ý, chọn ý, sắp xếp ý thích hợp trong phần thân bài làm sao cho hấp dẫn, lôi cuốn người đọc - Tóm lược ý vừa trình bày trong mối q/h với đề tài và tạo được cảm xúc, suy nghĩ trong lòng người đọc. 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Trên cơ sở dàn ý nêu trên => Tìm đọc các tài liệu có liên quan và viết thành bài văn TM hoàn chỉnh. - TLTK: + Nguyễn Trãi t/g và t/p. E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: