I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được cấu trúc của chương trình con.
- Phân biệt được hai loại chương trình con là hàm và thủ tục.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các thành phần trong đầu của thủ tục.
- Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong đầu của thủ tục.
- Biết cách khai báo hai loại chương trình con cùng với tham số hình thức của chúng.
- Biết cách viết lời gọi chương trình con trong thân chương trình chính.
3. Thái độ:
- Rèn luyện các phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, làm việc theo nhóm, tuân thủ yêu cầu vì một công việc chung.
Bài 17: CHƯƠNG TRèNH CON VÀ PHÂN LOẠI (Tiết PPCT: 40) Ngày soạn: . Ngày đăng ký giáo án: .......................... Người duyệt giáo án (TTCM duyệt, BGH duyệt): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được cấu trúc của chương trình con. - Phân biệt được hai loại chương trình con là hàm và thủ tục. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các thành phần trong đầu của thủ tục. - Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong đầu của thủ tục. - Biết cách khai báo hai loại chương trình con cùng với tham số hình thức của chúng. - Biết cách viết lời gọi chương trình con trong thân chương trình chính. 3. Thái độ: - Rèn luyện các phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, làm việc theo nhóm, tuân thủ yêu cầu vì một công việc chung. II. Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy vi tính, máy chiếu Projector để giới thiệu ví dụ, máy chiếu Overhead, bìa trong, bút dạ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy – học 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chương trình con và lợi ích của việc sử dụng chương trình con khi lập trình. a. Mục tiêu - HS biết được khái niệm về chương trình con và lợi ích của việc viết chương trình có sử dụng chương trình con. b. Mở bài: Khi viết chương trình giải các bài toán phức tạp, chương trình thường rất dài, người đọc rất khó nhận biết được chương trình thực hiện công việc gì. Vấn đề đặt ra là phải cấu trúc chương trình như thế nào để dễ đọc, dễ hiểu. Mặt khác, việc giải quyết các bài toán lớn thường đòi hỏi phải phân thành các bài toán con. Vì vậy, khi lập trình cần phải chia chương trình thành các chương trình con. c. Nội dung - Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện ở nhiều vị trí trong chương trình. - Lợi ích của việc sử dụng chương trình con: + Chương trình dễ đọc, dễ hiểu, dễ kiểm tra phát hiện lỗi và sửa sai. + Có thể giao cho nhiều người cùng viết một chương trình. + Tránh việc phải viết lặp lại một nhóm lệnh khi nhóm lệnh này được thực hiện nhiều lần khác nhau trong chương trình. + Thuận tiện cho việc nâng cấp chương trình. d. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phân loại chương trình con. - Hỏi: Có mấy loại chương trìn con? Gọi tên của chúng? - Hỏi: Đã từng làm quen với hàm và thủ tục chưa? Lấy một số ví dụ về hàm và thủ tục đã được học. - ý nghĩa của hàm và thủ tục chuẩn? - Yêu cầu HS tham khảo SGK để phân biệt khái niệm hàm và thủ tục. 2. Cấu trúc của chương trình con. - Giới thiệu cấu trúc chung của chương trình con. [] - Yêu cầu HS so sánh với cấu trúc chương trình chính. - Yêu cầu HS giải thích phần khai báo và phần thân chương trình con. - Diễn giải: Phần đầu của chương trình con gồm có tên chương trình con, các tham số của chương trình con. Các tham số này được gọi là tham số hình thức. 3. Thực hiện chương trình con. - Hỏi: Để sử dụng hàm và thủ tục chuẩn em thường viết ở đâu và viết như thế nào? - Diễn giải: Để gọi một chương trình con, ta cần phải có lệnh gọi nó tương tự lệnh gọi hàm hay thủ tục chuẩn, bao gồm tên chương trình con với các tham số (nếu có) là các hằng và biến chứa dữ liệu vào/ra tương ứng với các tham số hình thức đặt trong cặp ngoặc. Các hằng và biến này được gọi là tham số thực sự. 1. Tham khảo SGK và trả lời. - Hai loại chương trình con: hàm và thủ tục. - Đã sử dụng hàm và thủ tục chuẩn. - Ví dụ: Hàm abs(), length(st). Thủ tục Delete(st,p,n); - Hàm là thực hiện một số thao tác nào đó và trả về một giá trị kiểu đơn giản thông qua tên hàm. - Thủ tục thực hiện các thao tác nhất định nhưng không trả về giá trị qua tên của nó. 2. Quan sát cấu trúc của chương trình con. - Giống cấu trúc chương trình chính. Khác ở chỗ phần đầu chương trình là bắt buộc phải có. - Phần khai báo thường có thể là khai báo biến, hằng. - Phần thân là một dãy các lệnh thực hiện nhiệm vụ nhất định của chương trình con. 3. Suy nghĩ và trả lời. - Viết trong chương trình chính. Viết thủ tục kèm các tham số và kết thúc là dấu chấm phẩy (;). Viết hàm trong lệnh nào đó hoặc trong thủ tục. Hàm không được viết như lệnh. IV. Đánh giá cuối bài - Có hai loại chương trình con. - Cấu trúc chương trình con và vị trí của nó trong chương trình chính: Chương trình con được viết ở phần khai báo. Chương trình con có phần đầu, phần khai báo và phần thân. - Chương trình con có thể có tham số hình thức khi khai báo và được thay bằng tham số thực sự khi gọi chương trình con. - Chương trình con được gọi bằng tên của nó. Câu hỏi và bài tập về nhà - Đọc trước nội dung bài: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con, SGK, trang 96.
Tài liệu đính kèm: