Giáo án Tin học Lớp 11 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 11 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021

Chủ đề 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

(Lớp 11, 2 tiết)

1. Thông tin bài học

- Loại giáo án: Giáo án lý thuyết

- Chủ đề lớn: Chủ đề F (Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính)

- Chủ đề con: Kĩ thuật lập trình (CS)

- Vị trí bài học: Đây là bài học đầu tiên về ngôn ngữ lập trình

- Thời lượng: 2 tiết

2. Mục tiêu

a) Kiến thức, kĩ năng

- Nêu được khái niệm về lập trình

- Giải thích được khả năng ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.

- Giải thích được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.

- Nêu được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

- Nêu được các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.

- Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.

- Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.

b) Năng lực được củng cố và phát triển cho HS

- NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông): HS được rèn luyện, bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua học lập trình, đồng thời được phát triển một số thao tác trí tuệ trong hoạt động lập trình.

 

docx 105 trang Người đăng Hoài Thơm Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 	Ngày soạn: 01/09/2020
Cụm tiết 1 - 2 	Ngày dạy: 07/09/2020
Chủ đề 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 
(Lớp 11, 2 tiết) 
Thông tin bài học 
Loại giáo án: Giáo án lý thuyết 
Chủ đề lớn: Chủ đề F (Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính) 
Chủ đề con: Kĩ thuật lập trình (CS) 
Vị trí bài học: Đây là bài học đầu tiên về ngôn ngữ lập trình 
Thời lượng: 2 tiết 
Mục tiêu 
a) Kiến thức, kĩ năng 
Nêu được khái niệm về lập trình
Giải thích được khả năng ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. 
Giải thích được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
Nêu được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. 
Nêu được các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến.
Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
b) Năng lực được củng cố và phát triển cho HS 
NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông): HS được rèn luyện, bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua học lập trình, đồng thời được phát triển một số thao tác trí tuệ trong hoạt động lập trình. 
Nội dung bài học 
Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình
Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch
Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình
Giới thiệu tên
Giới thiệu hằng và biến 
Phương pháp, kĩ thuật dạy học và thiết bị, phương tiện dạy học 
Phương pháp dạy học: Tự học và “Phát hiện và giải quyết vấn đề” 
Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, vấn đáp 
Phương tiện dạy học: CT GDPT Tin học (12/2018); máy tính, máy chiếu; bài giảng điện tử; và một số chương trình minh họa 
Tiến trình sư phạm (2 tiết) 
Tổng quát 
Tiết 
Hoạt động 
Thời gian 
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình
10’ 
HĐ2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch
15’ 
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình
20’ 
HĐ4: Giới thiệu tên 
10’ 
HĐ5: Giới thiệu hằng và biến 
15’ 
HĐ6: Kiểm tra, đánh giá chủ đề
20’ 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình (10 phút, tiết 1) 
a) Mục tiêu 
Nêu được khái niệm về lập trình
Giải thích được khả năng ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. 
b) Sản phẩm 
HS trình bày được khái niệm về lập trình, giải thích được khả năng của NNLT bậc cao, phân biệt được ngôn ngữ máy và hợp ngữ. 
c) Nội dung hoạt động 
 GV hỏi cho học sinh: Hãy nêu các cách giải bài toán trên máy tính?
Gợi động cơ:
GV cho bài toán và yêu cầu biện luận để tìm nghiệm của phương trình 
 ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên.
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên
HS suy nghĩ và trả lời: 
- Có 5 bước giải bài toán trên máy tính
B1: Xác định bài toán (Xác đinh Input và Output)
B2: Lựa chọn và xây dựng thuật toán (Lựa chọn TT thích hợp)
B3: Viết chương trình (CTDL và NNLT diễn tả thuật toán)
B4: Hiệu chỉnh (Chạy thử, sửa sai)
B5: Viết chương trình (Mô tả CT, hướng dẫn sử dụng)
- Quan sát bài toán và trả lời câu hỏi.
+Input: a, b
+Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô số nghiệm.
- Các bước để giải
B1: Nhập a, b.
 	B2: Nếu a ≠ 0 kết luận có nghiệm x = -b/a.
B3: Nếu a = 0 và b ≠ 0, kết luận vô nghiệm.
 	B4: Nếu a = 0 và b = 0, kết luận vô số nghiệm. 
 GV yêu cầu 2 học sinh trên một bàn vào một nhóm, thảo luận trong 5 phút và ghi ra giấy để GV kiểm tra, trả lời các câu hỏi sau: 
-Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán. Làm thế nào để máy tính điện tử có thể hiểu được thuật toán này?
-Các em hãy cho biết khái niệm về lập trình ?
- Kết quả của hoạt động lập trình ?
-Ngôn ngữ lập trình gồm những loại nào?
-Theo các em chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao và chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy khác nhau như thế nào?
-Làm thế nào để chuyển một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
-Vì sao không lập trình trên ngôn ngữ máy để khỏi mất công chuyển đổi khi lập trình với ngôn ngữ bậc cao.
d) Tổ chức dạy học 
HĐ của GV 
HĐ của HS 
Trước 
HĐ 
GV đưa ra đưa ra hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS tìm hiểu các câu hỏi đã cho. 
Với câu hỏi đã nêu, GV qui định mỗi bàn là một nhóm và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trước rồi cùng trao đổi với bạn bên cạnh trong nhóm 
Trong 
HĐ 
Quan sát và giúp đỡ khi HS không hiểu 
Độc lập suy đoán nhiệm vụ của từng câu hỏi 
Trao đổi và thảo luận tong nhóm để trả lời các câu hỏi trên
Sau HĐ 
Khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi 
Chỉ định một số nhóm trả lời câu hỏi 
Cung cấp các kiến thức trong phần nội dung 
Xung phong trả lời câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi khi GV gọi tên 
Ghi chép phần nội dung kiến thức được GV trình bày 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch (15 phút, tiết 1) 
a) Mục tiêu 
Giải thích được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. 
b) Sản phẩm 
HS trình bày được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. 
c) Nội dung hoạt động 
Nêu vấn đề: Em muốn giới thiệu về trường mình cho một người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, có hai cách thực hiện:
C1: Cần một người biết tiếng Anh dịch từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người khách. Cách mày gọi lag thông dịch
C2: Em soạn nội dung giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho khách nghe. Cách này gọi là biên dịch.
Tương tự chương trình dịch có hai loại là thông dịch và biên dịch.
-Các em hãy cho biết tiến trình của thông dịch và biên dịch.
+ Chương trình nguồn là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao.
+ Chương trình đích là chương trình thực hiện chuyển đổi sang ngôn ngữ máy.
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+Thông dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được chuyển đổi.
+Biên dịch: 
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết
d) Tổ chức dạy học 
Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” như sau: 
Bước 1: Tiếp cận vấn đề (3 phút) 
GV nêu vấn đề cũng như mô tả yêu cầu HS cần thực hiện. Tình huống có vấn đề trong bước này thể hiện ở những điểm sau: 
HS có thể còn lúng túng khi xác định thông dịch và biên dịch của bài toán. 
Chưa phân biệt được thông dịch và biên dịch. 
Bước 2: Lựa chọn giải pháp (5 phút) 
GV gợi ý cho HS lựa chọn giải pháp thông qua kĩ thuật “vấn đáp tìm tòi”. Giải pháp ở đây gồm 2 công việc chính: Xác định thông dịch và biên dịch, phân biệt được hai chương trình dịch đó. 
Bước 3: Thực hiện giải pháp (5) 
GV khuyến khích HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên
Bước 4: Đánh giá, tìm kiếm sâu, mở rộng (2 phút) 
Ở bước này, GV giới thiệu hoặc khuyến khích HS suy nghĩ và phân biệt thông dịch và biên dịch
Hoạt động 3 Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình (20 phút, tiết 1) 
a) Mục tiêu 
- Nêu được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
b) Sản phẩm 
HS trình bày được ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. 
c) Nội dung hoạt động 
Dẫn dắt vào bài:- Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? 
Giới thiệu bảng chữ cái: SGK Trang 9
Giới thiệu cú pháp
Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1) A,B là các số thực.
I+J (2) với I,J là các số nguyên
Gợi động cơ:
GV hỏi HS: 
- Về ngữ nghĩa 2 biểu thức trên có khác nhau không?
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có ngữ nghĩa khác nhau
- Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những kí hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.
d) Tổ chức dạy học 
HĐ của GV 
HĐ của HS 
Trước 
HĐ 
GV đưa ra đưa ra hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS tìm hiểu các câu hỏi đã cho. 
Với câu hỏi đã nêu, GV qui định mỗi bàn là một nhóm và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ và trả lời
Trong 
HĐ 
Quan sát và giúp đỡ khi HS không hiểu 
Độc lập suy đoán nhiệm vụ của từng câu hỏi 
Sau HĐ 
Khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi 
Cung cấp các kiến thức trong phần nội dung 
Xung phong trả lời câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi khi GV gọi tên 
Ghi chép phần nội dung kiến thức được GV trình bày 
Hoạt động 4 Giới thiệu tên (10 phút, tiết 2) 
a) Mục tiêu 
Nêu được các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), tên do người lập trình đặt.
b) Sản phẩm 
HS trình bày được khái niệm về tên, và phân biệt được các loại tên. 
c) Nội dung hoạt động 
 Thảo luận nhóm trong 10 phút, ghi vào giấy trả lời các câu hỏi của GV và cử đại diện nhóm trình bày khi giáo viên yêu cầu:
Tên là gì? Có mấy loại tên, cho ví dụ và phân biệt các loại tên đó
d) Tổ chức dạy học 
	Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Tự học” như sau: 
Bước 1: Lập kế hoạch và mục tiêu (2 phút)
- Xác định thời gian cần hoàn thành hoạt động
- Xác định yêu cầu của giáo viên về khái niệm tên, tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Phân biệt được các loại tên
Bước 2: Tìm kiếm tài liệu (5 phút)
- Tham khảo Internet và SGK để hoàn thành yêu cầu của GV
Bước 3: Tự kiểm tra kiến thức (2 phút)
- Thực hiện kiểm tra chéo theo yêu cầu của GV và chỉnh sửa nếu có sai sót
Bước 4: Học cách ghi nhớ (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung kiến thức vừa học
Hoạt động 5 Giới thiệu hằng và biến (15 phút, tiết 2) 
a) Mục tiêu 
Nêu được các khái niệm hằng và biến.
Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
b) Sản phẩm 
HS trình bày được khái niệm về hằng và biến. Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình C++
c) Nội dung hoạt động 
 GV đưa ra ví dụ: Để viết một chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên sau:
a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của phương trình.
- x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu có).
- Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta.
 Vậy theo các em hằng là gì, biến là gì?
d) Tổ chức dạy học 
	Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Tự học” như sau: 
Bước 1: Lập kế hoạch và mục tiêu (3 phút)
- Xác định thời gian cần hoàn thành hoạt động
- Xác định yêu cầu của giáo viên về khái niệm hằng và biến. Phân biệt được hằng và biến
Bước 2: Tìm kiếm tài liệu (7 phút)
- Tham khảo Internet và SGK để hoàn thành yêu cầu của GV
Bước 3: Tự kiểm tra kiến thức (3 phút)
- Thực hiện kiểm tra chéo theo yêu cầu của GV và chỉnh sửa nếu có sai sót
Bước 4: Học cách ghi nhớ (3 phút)
- Ghi nhớ nội dung kiến thức vừa học
Hoạt động 6 Giới thiệu hằng và biến (15 phút, tiết 2) 
a) Mục ti ... ẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*/ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức.
2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp.
 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân.
 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận.
 5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
 Nội dung hoạt động: Kiểm tra trong giờ.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
*/ Hoạt động 2: Ôn tập
1. Mục tiêu: HS nắm vững kiến thức
2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp.	
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi.
Nội dung hoạt động
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
I. Lý thuyết
- Khái niệm: Lập trình, chương trình dịch
- Các thành phần cơ bản của NNLT
- Phân biệt 3 loại tên
Tên dành riêng (Từ khoá)
Tên chuẩn
Tên do người lập trình đặt
- Phân biệt hằng và biến
- Cấu trúc chung:
+ Phần khai báo: tên chương trình, thư viện, biến, hằng
+ Phần thân chương trình
- Các kiểu dữ liệu chuẩn
- Các phép toán, biểu thức, các hàm số học chuẩn, các biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic trong Pascal
- Câu lệnh gán 
- Các thủ tục chuẩn đơn giản
- Các thao tác làm việc với Pascal
- Cấu trúc rẽ nhánh, câu lệnh if/then và câu lệnh ghép trong Pascal
II. Bài tập
Bài 1: Nhập 3 số nguyên a,b,c tìm số lớn nhất (Max) trong 3 số đó.
Program tim_max;
Uses crt;
var    a, b, c, max : Integer;
begin
 clrscr;
    write('Nhap a = '); read(a);
    write('Nhap b = '); read(b);
    write('Nhap c = '); read(c);
 max:=a;
    if (max<b) then max:=b;
    if (max<c) then max:=c;
    writeln('So lon nhat trong 3 so la: ', max);
 readln;
end.
HS: Trả lời
- Lập trình
- Chương trình dịch
- Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
- Bảng chữ cái Tiếng Anh, chữ số, kí tự khác
- Phân biệt 3 loại tên, lấy ví dụ cụ thể cho mỗi loại tên
- Đặt tên đúng quy ước của Pascal
- Phân biệt hằng và biến, lấy ví dụ cụ thể
- Mỗi chương trình nói chung gồm 2 thành phần: 
+ Phần khai báo gồm:
Khai báo tên chương trình
Khai báo thư viện
Khai báo hằng 
Khai báo biến
+ Phần thân
- 4 kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic
- Các phép toán số học, quan hệ, logic
- Các hàm số học chuẩn: bình phương, căn bậc 2
- Biểu thức quan hệ, logic 
- Tên biến := Biểu thức;
- Các thủ tục chuẩn: nhập/xuất dữ liệu
- Các thao tác: F2, Alt+F9, Ctrl+F9, Alt+F3, Alt+X
- Câu lệnh IF – THEN dạng thiếu và đủ
- Câu lệnh ghép
- Chú ý
+ Input: a,b,c;
+ Output: Max.
+ Gán Max = a; So sánh lần lượt 2 số còn lại với Max, gán lại giá trị cho max = b hoặc c.
- Chia nhóm, thảo luận
- Trình bày kết quả
+ Các biến: a,b,c,Max
+ Read(a,b,c);
+ Câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu
+ If max<b then max:=b;
 If max<c then max:=c;
+ Write(max);
- Chú ý, ghi chép
1. Nhắc và hệ thống lại các khái niệm cơ bản:
+ Khái niệm lập trình, chương trình dịch?
+ Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
+ Nêu tập các kí tự của bảng chữ cái?
+ Khái niệm về tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng và biến trong NNLT Pascal
+ Cấu trúc chung của một chương trình đơn giản và các thành phần của chương trình trong Pascal?
+ Các kiểu dữ liệu chuẩn, các phép toán, biểu thức, các hàm số hoc chuẩn, các biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic trong Pascal
+ Câu lệnh gán và các thủ tục chuẩn đơn giản, các thao tác mở, soạn thảo, dịch, hiệu chỉnh, thực hiện và thoát khỏi chương trình Pascal
+ Cấu trúc rẽ nhánh, câu lệnh if/then và câu lệnh ghép trong Pascal
- Nêu bài tập
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán?
+ Hãy nêu ý tưởng giải bài toán?
- Chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận
- Yêu cầu các nhóm hoàn thiện chương trình
- Hướng dẫn học sinh
+ Hãy xác định các biến cần khai báo trong chương trình?
+ Câu lệnh nhập dữ liệu cho các biến như thế nào?
+ Câu lệnh để kiểm tra giá trị lớn nhất của 3 số là câu lệnh nào? Hãy viết câu lệnh?
+ Viết câu lệnh đưa dữ liệu ra màn hình?
- Kiểm tra, đánh giá kết quả
C. CỦNG CỐ
- Nhắc lại các nội dung đã học 
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Xem lại bài, hoàn thành các bài tập.
- Tương tự viết chương trình Nhập 3 số nguyên a,b,c tìm số nhỏ nhất (Min) trong 3 số đó.
- Làm lại các ví dụ, bài tập giáo viên đã hướng dẫn.
- Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài thi học kì I.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày 29 tháng 11 năm ........
TTCM ký duyệt
Nghiêm Thanh Liễu
Tiết theo PPCT: 18
Ngày soạn: 01/12/........
Ngày giảng: /12/........
---«««---
 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức: 	
- Đánh giá kiến thức tổng hợp của học sinh khi học chương I, II
	2. Về kĩ năng: 
- Yêu cầu học sinh vận dụng đúng kiến thức vào bài kiểm tra để đạt được kỹ năng tối ưu nhất.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra
	3. Về thái độ: 
- Học sinh nghiêm túc, tự tin
4. Năng lực hướng tới:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ..
II. PHƯƠNG PHÁP
- Kiểm tra lí thuyết trên giấy.
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn đề, đáp án biểu điểm chính xác, phù hợp với khả năng của học sinh.
- Đề kiểm tra, KHDB.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập, luyện tập chuẩn bị về kiến thức và kĩ năng cho kiểm tra.
- Chuẩn bị bài chu đáo
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Cho đoạn chương trình sau:
Var S, i : Integer;
Begin
i := 3; S:= 40;
if ( i > 5 ) then S:= 5 * 3 + ( 5 - i ) * 2
else
if ( i > 2 ) then S:= 5 * i
else S:= 0;
	write(S);
End.
Sau khi chạy chương trình giá trị của S là:
A. 40	B. 0	C. 10	D. 15
Câu 2: Biểu thức được viết trong Pascal là biểu thức?
A. sqrt(sin(x*x+3*x+5))+abs(y*y-2*y-3)	B. Sin(sqrt(x*x+3*x+5))+abs(y*y-2*y-3)
C. Sin(sqrt(x*x+3*x+5)+abs(y*y-2*y-3))	D. Sin(sqr(x*x+3*y+5))+(y*y-2*x-3)
Câu 3: Có mấy loại biểu thức cơ bản trong Pascal?
A. 4	B. 3	C. 5	D. 2
Câu 4: Lệnh nào sau đây in ra màn hình số lớn hơn trong 2 số A,B
A. If A B then write(A) else write(B);
C. If A > B then Readln(A) else Readln(B);	D. If A > B then write(B) else write(A);
Câu 5: Để nhập giá trị cho 3 biến a;b;c ta sử dụng thủ tục:
A. readln(a, b,c);	B. readln(a;b;c);	C. readln(‘a,b,c’);	D. realn(a,b,c);
Câu 6: Cho câu lệnh gán M:=12; N:=21; A:= (M mod 3 = 0) and (N div 5 = 1); Hỏi A có giá trị thuộc kiểu dữ liệu gì và giá trị nhận được?
A. Kiểu số và có giá trị là 1	B. Kiểu logic và giá trị là True
C. Kiểu logic và giá trị là False	D. Kiểu số và có giá trị là 0
Câu 7: Kiểu dữ liệu nào có phạm vi giá trị từ 0 đến trong các kiểu dữ liệu sau?
A. Kiểu Word	B. Kiểu LongInt	C. Kiểu Byte	D. Kiểu Integer
Câu 8: Chọn câu đúng:
A. write(’gia tri cua x= 2 ’)	B. write(’gia tri cua x=’ 2);
C. write(’gia tri cua x=’, 2);	D. write(gia tri cua x= 2);
Câu 9: Khi chạy chương trình:
Var S, i : Integer;
Begin
S := 0; i:=1; S := S + 2 ; i:=i+1; 
write(S);
End.
 Kết quả nhận được trên màn hình là?
A. 6	B. 3	C. 8	D. 2
Câu 10: Cho S và i là biến nguyên. Khi chạy đoạn chương trình
S:=100;
If S<100 then S:=S+1;
writeln(S);
 Kết quả xuất ra màn hình là
A. 100	B. 55	C. 11	D. 101
Câu 11: Khi thực hiện, câu lệnh if then else ; sẽ được thực hiện khi:
A. Điều kiện đúng	B. Câu lệnh sai	C. Câu lệnh đúng	D. Điều kiện sai
Câu 12: Biểu thức (x>y) and (y>3) thuộc loại biểu thức nào trong Pascal?
A. Biểu thức logic	B. Biểu thức quan hệ
C. Biểu thức số học	D. Một loại biểu thức khác
Câu 13: Câu lệnh if nào sau đây đúng:
A. if a= 5 then a= d+1 else a= d+2;	B. if a= 5 then a:= d+1 else a:= d+2.
C. if a= 5 then a:= d+1 else a:= d+2;	D. if a= 5 then a:= d+1; else a:= d+2;
Câu 14: Để tính giá trị của biểu thức x=|a+b|
Câu lệnh nào đúng?
A. x:=a+b;
B. x:=abs(a)+b;
C. x:=abs a+b;
D. x:=abs(a+b);
Câu 15: Cho dãy các câu lệnh gán z:=3; z:=z-1; y:=sqr(z)-3; Sau khi thực hiện dãy các câu lệnh trên thì y có giá trị là bao nhiêu?
A. 2	B. 1	C. 0	D. 4
Câu 16: Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal thì gồm có mấy phần:
A. 4	B. 3	C. 5	D. 2
Câu 17: Đoạn chương trình sau đưa ra màn hình kết quả nào:
a:=8; If a mod 2 = 0 then Write(’1’) else Write(’0’);
A. 1	B. Không đưa ra gì cả	C. 0	D. 8
Câu 18: Cách khai báo biến nào đúng trong các khai báo sau:
A. Var: x,i: integer;	B. Var x;i: char;	C. Var x,y: Read;	D. Var x,i: boolean;
Câu 19: Xét khai báo sau: Var x, y: Integer; c: Char; r: Real; kt: Boolean; Hỏi bộ nhớ cấp cho tất cả các biến đó là bao nhiêu Byte?
A. 12 byte	B. 13byte	C. 10 byte	D. 11 byte
Câu 20: Những tên nào trong các tên sau thuộc loại tên dành riêng trong Pascal?
A. PROGRAM, BEGIN, TYPE, CONST, SQRT	B. VAR, BEGIN, END, A, B, DELTA.
C. BAI_TAP, BEGIN, TYPE, CONST, USES	D. PROGRAM, VAR, BEGIN, TYPE, CONST
Câu 21: Có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
A. 3	B. 4	C. 1	D. 2
Câu 22: Cú pháp khai báo biến trong NNLT Pascal là?
VAR :;	B. VAR :;
C. VAR :=;	D. CONST :;
Câu 23: Chọn từ (cụm từ) thích hợp và điền vào các chỗ trống: “Chương trình dịch là một chương trình đặc biệt có  chuyển đổi chương trình viết từ  thành chương trình thực hiện được trên máy tính”
A. vai trò, hợp ngữ;	B. chương trình, hợp ngữ;	C. chức năng, NNLT bậc cao;	D. vai trò, NNLT bậc cao
Câu 24: Kiểu dữ liệun nào có phạm vi giá trị nguyên trong phạm vi từ -32768 đến +32767?
A. Integer	B. Longint	C. Word	D. Byte
Câu 25: Đâu là biểu diễn hằng trong NNLT Pascal trong các biểu diễn sau:
A. A18’	B. 3.14	C. abc	D. 123,99
Câu 26: Những câu lệnh nào sau đây là sai về cú pháp trong NNTP Pascal?
A. a=20/2;	B. a:=20;	C. x:=(a+b)*c;	D. 123.99:=m;
Câu 27: Cách viết nào là đúng để tính giá trị là căn bậc hai của một số a cho trước trong NNLT Pascal?
A. exp(a)	B. spr(a)	C. sqrt(a)	D. abs(a)
Câu 28: Trong cấu trúc chương trình của nguôn ngữ lập trình Pascal, phần nào có thể có hoặc không có?
A. Phần khai báo	B. Phần thân	C. cả A và B đều sai	D. cả A và B đều đúng
Câu 29: Biểu thức (5+3>=8) and (6 div 3>3) trả về giá trị nào sau đây?
A. ’1’	B. ’0’	C. true	D. false
Câu 30: Biểu thức điều kiện nào sau đây dùng để kiểm tra tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là a, b, c (a>0, b>0, c>0) có là tam giác cân hay không?
A. a=b	B. (a=b) and (b=c) and (a=c) 	C. (a=b) and (a=c)	D. (a=b) and (b=c) and (a=c)
Câu 31: Câu lệnh nào sau đây là đúng về cú pháp với a, b, x là các biến kiểu nguyên?
A. x:=a/b;	B. x:=abs(a+b;	C. x:=a/b	D. x:=aps(a+b); 
Câu 32: Câu lệnh: a:=16; a:=a-10; if a mod 5 = 0 then m:=a else m:=a+1; giá trị của m là?
A. 5	B. 10	C. 6	D. 7
Câu 33: Tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal không chứa kí tự nào sau đây?
A. Kí tự chữ cái tiếng Anh	B. Kí tự trắng (dấu cách)
C. Kí tự chữ số thập phân	D. Kí tự ‘_’
V. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
D
B
B
B
B
B
A
C
D
A
D
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
A
C
D
B
D
A
D
A
D
D
B
Câu 23
Câu 24
Câu 25
Câu 26
Câu 27
Câu 28
Câu 29
Câu 30
Câu 31
Câu 32
Câu 33
C
A
B
D
C
C
D
C
A
D
B
VI. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày 6 tháng 12 năm ........
TTCM ký duyệt
Nghiêm Thanh Liễu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_11_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021.docx