Giáo án Tin học 11 - Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán

Giáo án Tin học 11 - Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.

- Hiểu câu lệnh gán.

2. Kĩ năng:

- Viết được lệnh gán.

- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.

3. Thái độ: Có tinh thần sáng tạo trong học tập và tư duy logic.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Gáo án, Một số chương trình mẫu viết sẵn.

- Nghiên cứu sách tài liệu, SGK tin học 11, Sách giáo viên tin học 11.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Học bài cũ, xem trước bài mới.

- Sách giáo khoa, đồ dùng học tập

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 2119Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày dạy: 	Lớp: 11A5, 11A6
Tuần: 6	Ngày dạy: 	Lớp: 11A7, 11A8
Tiết: 6
Bài 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Kiến thức:
Biết khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
Hiểu câu lệnh gán.
Kĩ năng:
Viết được lệnh gán.
Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
Thái độ: Có tinh thần sáng tạo trong học tập và tư duy logic.
CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên: 
Gáo án, Một số chương trình mẫu viết sẵn.
Nghiên cứu sách tài liệu, SGK tin học 11, Sách giáo viên tin học 11.
Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
- Sách giáo khoa, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp, ổn định nội vụ lớp.
Kiễm tra bài cũ:
Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
GV : Dẫn dắt vào bài: Trong khi viết chương trình ta thường phải thực hiện các tính toán, thực hiện các so sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì? Vậy trong chương trình ta viết thế nào? Có giống với ngôn ngữ tự nhiên hay không? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng chúng một cách giống nhau không ?
GV : Toán học có những phép toán nào ?
HS : Đưa ra một số phép toán thường dùng trong toán học
GV : Chúng có dùng được trong các ngôn ngữ lập trình ?
Chỉ một số phép dùng được, một số phép phải xây dựng từ các phép toán khác.
VD : Phép lũy thừa không phải ngôn ngữ nào cũng viết được.
GV : Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí hiệu phép toán khác nhau.
GV : Trong toán học, biểu thức là gì?
HS : Đưa ra khái niệm.
GV : Đưa ra khái niệm biểu thức trong lập trình.
GV: Cách viết các biểu thức này trong lập trình có giống cách viết trong toán học ?
HS : Đưa ra ý kiến của mình
GV : Phân tích ý kiến của học sinh.
GV : Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực hiện phép toán trong lập trình.
GV : Cách viết biểu thức phụ thuộc cú pháp từng ngôn ngữ lập trình.
Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ Pascal.
HS : Gọi một vài học sinh lên bảng viết.
GV : Đặt câu hỏi, muốn tính X2, x + , - ta viết thế nào?
HS : Có thể đưa ra là X*X, x+1/(x-y), ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - (b*b-c)/a*c
GV : Muốn tính ,sinx, cosx, làm thế nào ?
HS : Chưa biết cách tính
GV : Để tính các giá trị đó một cách đơn giản, người ta xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh các giá trị thông dụng.
GV : Với các hàm chuẩn, cần quan tâm đến kiểu của đối số và kiểu của giá trị trả về.
GV : Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ còn được gọi là biểu thức so sánh 2 giá trị, cho kết quả là đúng hoặc sai (logic).
VD : 3>5: Cho kết quả sai
GV : Đặt câu hỏi, muốn so sánh nhiều điều kiện đồng thời làm thế nào?
HS : Đưa ra ý kiến của mình. (và, hoặc,)
Đưa ra ví dụ và cách viết đúng trong ngôn ngữ Pascal
Chú ý : Mỗi ngôn ngữ có cách viết khác nhau.
GV : Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
GV : Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán?
HS : Đưa ra ý kiến.
GV : Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại: cần chú ý đến kiểu của biến và kiểu của biểu thức.
GV : Minh họa một vài lệnh gán bằng một ví dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.
VD:
 Var i, j integer;
Begin
i := 2;
j := 5;
i := i+1;
j := j-1;
Writeln (‘i=’, i);
Writeln (‘j=’, j);
readln;
End.
- Vậy chương trên in ra màn hình giá trị của i và j bằng bao nhiêu ?
Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng đến phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
Ta xét các khái niệm này trong ngôn ngữ Pascal
1. Phép toán
NNLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:
Với số nguyên : +, -, * (nhân), div (chia lấy nguyên), mod (chia lấy dư)
Với số thực : +, -, *, / (chia)
Các phép toán quan hệ , >=, =, : Cho kết qủa là một giá trị logic (True hoặc False)
Các phép toán Logic : NOT (phủ định), OR (hoặc), AND (và): thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau.
2. Biểu thức số học
Là một dãy các phép toán +, -, *, /. Div và Mod từ các hằng, biến kiểu số và các hàm.
Dùng cặp dấu () để qui định trình tự tính toán.
Thứ tự thực hiện các phép toán :
Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Nhân chia trước cộng trừ sau.
Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức.
3. Hàm số học chuẩn
Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng.
Cách viết : Tên_hàm (Đối số)
-Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.
Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm.
Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất kỳ.
Bảng một số hàm chuẩn:
(Theo dõi SGK và màn hình)
4. Biểu thức quan hệ
Có dạng như sau:
Trong đó:
Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu.
Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE
Ví dụ: A < B;
 2*A >= 4+ B
5. Biểu thức logic
Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến logic.
Thường dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau bởi các phép toán logic.
Ví dụ:
Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng
 (a+ b > c) and (b+ c >a) and (c+ a >b)
Biểu thức điều kiện 0 <=x<= 5 được viết như sau:
 (x >= 0) and (x <= 5)
6. Câu lệnh gán
Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến
 Cấu trúc:
 := ;
Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến. Có nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng kiểu với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức.
Hoạt động của lệnh gán : Tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến.
Ví dụ:
X1 := (-b –sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a);
X2 := (-b +sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a);
Giải VD
Trong đó : lệnh thứ 3 tăng giá trị của I một đơn vị, lệnh thứ 4 giảm giá trị biến J một đơn vị.
Quan sát và trả lời: 
i = 3 và j = 4
CỦNG CỐ 
Nhắc lại một số khái niệm mới.
5. DẶN DÒ:
Cho bài tập về nhà, ngoài bài tập có trong sách có thể cho thêm nhiều biểu thức logic để học sinh về nhà tính toán tìm giá trị của nó, cho học sinh một số biểu thức trong toán học và yêu cầu viết nó trong tin học (NNLT); có thể cho thêm bài theo cột, một cột là biểu thức toán học, một cột là biểu thức trong tin học tương ứng và tìm chỗ sai của biểu thức so với trong toán.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_6_phep_toan_cau_lenh_gan.doc