Giáo án Tin học 11 - Bài tập

Giáo án Tin học 11 - Bài tập

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1-Kiến thức

- Củng cố lại kiến thức trong chương I.

+ Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình.

+ Các thành phần cơ bản của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

+ Tên dành riêng (từ khoá), tên chuẩn, tên tự đặt, biến, hằng.

2-Kỹ năng

- Biết viết hằng và tên đúng trong NNLT Turbo Pascal.

3-Thái độ

- Nhận thức được quá trình phát triển của NNLT gắn liền với sự phát triển của Tin học.

- Ham thích, say mê học NNLT nói riêng và Tin học nói chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 	:	Tiết 	:	
Ngày dạy 	: 	Lớp 	:	
BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1-Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức trong chương I.
+ Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình.
+ Các thành phần cơ bản của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
+ Tên dành riêng (từ khoá), tên chuẩn, tên tự đặt, biến, hằng.
2-Kỹ năng
- Biết viết hằng và tên đúng trong NNLT Turbo Pascal.
3-Thái độ
- Nhận thức được quá trình phát triển của NNLT gắn liền với sự phát triển của Tin học.
- Ham thích, say mê học NNLT nói riêng và Tin học nói chung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-Chuẩn bị của Giáo viên
- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2-Chuẩn bị của Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
	- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục.
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi 1: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
- HS1: Trả lời
	Tên dành riêng (từ khoá) không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định. Còn tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.
- GV: Hỏi thêm: Yêu cầu tự viết ra ít nhất 3 tên đúng theo quy tắc của pascal.
- HS1: Trả lời: Bai tap, vi_du, lophoc, 
- GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
*Câu hỏi 2: Trong chế độ biên dịch, một chương trình đã được dịch thông suốt, hệ thống không báo lỗi. Có thể khẳng định rằng ta đã có một chương trình đúng hay chưa? Tại sao?
- HS2: Trả lời
	Ta chưa thể khẳng định rằng chương trình đúng vì chương trình có thể gặp lỗi ngữ nghĩa.
- GV: -Hỏi thêm: Hãy chọn những biểu diễn hằng trong những biểu diễn dưới đây:
A. begin	B. ‘65c’	C. 1024
D. -46	E. 5.A8	F. 12.4E-5
- HS2: Trả lời; B, C, D, F
- GV: Đánh giá, nhận xét và cho điểm.
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tg
Chữa bài tập
*Bài 6(13-SGK): Hãy cho những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp:
A. 150.0	B. -22	C. 6,23
D. ‘43’	E. A20	F. 1.06E-15
G. 4 + 6	H. ‘C	I. ‘TRUE’
*Bài 1.1 (5-SBT): Những phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Output của mọi chương trình đều là chương trình trên ngôn ngữ máy.
B. Chương trình viết bằng hợp ngữ không phải là Input hay Output của bất cứ chương trình dịch nào;
C. Để biên soạn một chương trình trên ngôn ngữ bậc cao có thể sử dụng nhiều hệ soạn thảo văn bản khác nhau.
D. Chương trình dịch là thành phần chính ngôn ngữ bậc cao.
*Bài 1.8 (7-SBT): Trong một chương trình còn có lỗi cú pháp, thông thường chương trình biên dịch hay thông dịch phát hiện ra lỗi nhanh hơn và tại sao?
*Bài 1.9 (7-SBT): Hãy chọn những biểu
 diễn hằng trong những biểu diễn dưới đây:
A. begin	B. ‘65c’	C. 1024
D. -46	E. 5.A8	F. 12.4E-5
*Bài 1.10 (7-SGK): Hãy chọn những biểu diễn tên trong những biểu diễn dưới đây.
A. ‘****’	B. -5+9-0	C. PpPpPp
D. +256.512	E. FA33C9	F. (2)
*Bài 1.16 (7-SGK): Trong dòng thông tin chú thích có thể chứa ký tự ngoài bảng chữ cái của ngôn ngữ hay không và tại sao?
- Suy nghĩ, trả lời:
C: 6,23 - sử dụng sai dấu ,
E: A20 – là tên chưa rõ giá trị
H: ‘C - thiếu dấu ‘
- Suy nghĩ, trả lời:
Các phát biểu sai: A, B và D
-Trả lời: Chương trình biên dịch phát hiện lỗi nhanh hơn vì chương trình biên dịch kiểm tra cú pháp trước khi dịch. Chương trình thông dịch vừa dịch vừa thực hiện từng câu lệnh, lỗi cú pháp chỉ được phát hiện khi thực hiện tới câu lệnh đó.
-Trả lời: B, C, D, F
-Trả lời: C, E
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
Có thể chứa ký tự ngoài bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Vì trong quá trình dịch chương trình thì chương trình dịch không dịch phần chú thích.
IV. CỦNG CỐ
- Hệ thống lại các dạng câu hỏi hay bài tập có thể gặp.
V. VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi và làm các bài tập còn lại.
- Đọc trước SGK nội dung bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 3.doc