Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình

Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình

I/- Mục đích, yêu cầu.

1. Về kiến thức.

- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: Bảng chử cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.

- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.

- Yêu cầu học sinh ghi nhớ các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.

2. Về kỹ năng.

- Học sinh biết được cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 4172Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 TIẾT 2
Ngày soạn: 31-07-2010
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.
I/- Mục đích, yêu cầu.
Về kiến thức.
Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: Bảng chử cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.
Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.
Yêu cầu học sinh ghi nhớ các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.
Về kỹ năng.
Học sinh biết được cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
II/- Phương pháp và phương tiện dạy học.
Phương pháp dạy học.
Phương pháp đàm thoại, phương pháp diễn giảng.
Phương tiện dạy học.
Giáo án, SGK...
III/- Tiến trình dạy học.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là lập trình. Kể tên một số công cụ lập trình mà các em biết?
Tại sao người ta lựa chọn ngôn ngữ bậc cao để lập trình.
Tiến trình lên lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có những điểm chung cơ bản về thành phần như: Dùng chữ cái nào để thể hiện ngôn ngữ lập trình? Dùng các kí hiệu nào để thay thế các kí hiệu toán học...
Hãy trình bày các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
 - GV đưa ra một chương trình đơn giản rồi chỉ ra các thành phần như bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa trong đoạn chương trình đó.
 - Bảng chữ cái: GV giới thiệu về thành phần chữ cái, thành phần chữ số và một số kí hiệu đặc biệt cho học sinh nắm.
 - Cú pháp dùng để làm gì trong khi viết lập trình?
 - Nêu thêm một vài ví dụ đơn giản để minh họa một số tổ hợp kí tự không đúng cú pháp.
 - Ngữ nghĩa có tác dụng gì khi viết lập trình?
 - GV nêu ví dụ trong SGK.
 - Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
 - Cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người viết lập trình. Chỉ các chương trình không còn lỗi cú pháp mới được dịch sang ngôn ngữ máy. 
 - Các lỗi ngữ nghĩa khó phát hiện hơn. Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi chạy trên dữ liệu cụ thể.
 - Trong lập trình người ta đặt tên để làm gì?
 - Đặt tên và khai báo tên cho các đối tượng nhằm mục đích.
 + Để quản lí và phân biệt các đối tượng trong chương trình.
 + Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
 - Tên trong Pascal được đặt như thế nào?
 - Nhắc nhở học sinh trước khi lập trình cần khai báo tên trước.
 - Tên trong Pascal không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
 - Trong Pascal có những loại tên nào cần phân biệt?
 - GV giải thích cho học sinh về từng loại tên cụ thể.
 - Tên dành riêng dùng với mục đích gì? Ví dụ về một số tên dành riêng?
 - Hãy trình bày về tên chuẩn?
 - Tên do người lập trình đặt là gì? Cho ví dụ.
 - Hằng là gì? 
 - Lưu ý cho học sinh về hằng dấu nháy đơn trong Pascal được viết là “”. 
 - Biến là gì?
 - Lưu ý cho học sinh khi sử dụng biến cần phải khai báo trước.
- Chú thích dùng để làm gì?
- Chú thích không ảnh hưởng đến nội dung của chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
Mỗi một ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
 - Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp kí tự nào là không hợp lệ từ đó có thể mô tả chính xác thuật toán.
 - Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
 - Để quản lí, phân biệt và gợi nhớ nội dung các đối tượng trong chương trình.
 - Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
 - Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt.
 - Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác thì được gọi là tên dành riêng. 
 VD: Program, uses, const, type, var, begin, end.
- Một số tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Những tên này được gọi là tên chuẩn. Tuy nhiên, người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa khác.
 VD: integer, real, longint .....
- Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.
VD: DELTA, PT_B2....
- Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình một cách dễ dàng.
BÀI 2 - CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.
Các thành phần cơ bản.
Mỗi một ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Bảng chữ cái.
 - Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Trong Pascal bảng chữ cái gồm các kí tự sau.
 + Các chữ cái thường và chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Anh: a, b, c......., y, z. A, B, C,.........., Y, Z.
 + 10 chữ số Ả Rập: 0.....9.
 + Các kí tự đặc biệt (SGK trang 9).
Cú pháp.
 - Là bộ quy tắc để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán.
 c. Ngữ nghĩa.
 - Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Một số khái niệm.
Tên.
- Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
VD: A, R56, P_CT...
- Trong Pascal tên không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Trong Pascal cần phân biệt 3 loại tên:
 + Tên dành riêng.
 + Tên chuẩn.
 + Tên do người lập trình đặt.
* Tên dành riêng.
- Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa riêng xác địn, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác. Những tên này gọi là tên dành riêng.
VD: Program, uses, const, type, var, begin, end.
* Tên chuẩn.
- Một số tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Những tên này được gọi là tên chuẩn. Tuy nhiên, người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa khác.
 VD: integer, real, longint .....
* Tên do người lập trình đặt.
- Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không trùng với tên dành riêng.
VD: DELTA, PT_B2....
Hằng và biến.
* Hằng.
- Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Trong các ngôn ngữ lập trình thường có các hằng số học, hằng logic, hằng xâu.
VD: 
+ Hằng số học: 2, -22.37, +3,14159, 1.0E6...
+ Hằng logic: TRUE, FALSE.
+ Hằng xâu: “Information”, “Lop 11C2”.
* Biến:
- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
c. Chú thích.
- Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình một cách dễ dàng.
- Trong Pascal đoạn chú thích được đặt trong cặp dấu { } hoặc (* *).
Củng cố.
- Nhắc lại các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình.
- Cách đặt tên trong lập trình.
- Phân biệt tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt.
- Phân biệt được hằng và biến.
 5. Dặn dò.
- Ra về học bài và chuẩn bị bài giải cho các bài tập phía sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an bai 2.doc