Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Bài 1 đến bài 6

Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Bài 1 đến bài 6

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải :

1. Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát kiến thức.

3. Thái độ:

- Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt nhất.

- Vận dụng được kiến thức bài học vào thực tiễn

4. Phát triển năng lực

a/ Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b/ Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề.

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.

 

doc 34 trang Người đăng Hoài Thơm Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Bài 1 đến bài 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:
Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tiết 1 Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải :	
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng 
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát kiến thức.
3. Thái độ:
- Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt nhất.
- Vận dụng được kiến thức bài học vào thực tiễn
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
-Hình vẽ 1.1,2,3 SGK, phiếu học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Vào bài mới 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 11.
GV cho HS quan sát tranh cấu tạo bộ rễ 
Rễ là cơ quan hút nước của cây. Rễ hút được nước là nhờ hệ thống lông hút.
Cấu tạo bên ngoài của hệ rễ
- Rễ cây hâp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng 
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Gv yêu cầu học sinh quan quan sát hình 1.1 sgk kết hợp với một số mẫu rễ sống ở trong các môi trường khác nhau, hãy mô tả đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng của cây?
Quan sát hình 1.2 có nhận xét gì về sự phát triển của hệ rễ ?
- Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút như thế nào?
- Tại sao cây ở cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?
-Mô tả đặc điểm thích nghi của rễ về hút nước và hút khoáng:
+Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng, miền lông hút 
+Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
+Rễ sinh trưởng nhanh chiều sâu, phân nhánh chiếm chiều rộng và tăng nhanh số lượng lông hút 
+Cấu tạo của lông hút thích hợp với khả năng hút nước của cây
- HS nghiên cứu SGK trả lời 
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng
1. Hình thái của hệ rễ 
 Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm: 
Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt có miền lông hút phát triển. 
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
- Rễ cây liên tục tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng 
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, có áp suất thẩm thấu lớn thuận lợi cho việc hút nước.
- Trong môi trường quá ưu trương, quá axit, thiếu oxi lông hút rất dễ gãy và tiêu biến 
Đưa một tế bào vào một trong các môi trường có nồng độ khác nhau thì tế bào có sự biến đổi như thế nào? 
 Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập 
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3 sgk, phân tích và tìm ra các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng...
Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào? 
Sự khác nhau giữa các con đường đó?
HS nghiên cứ SGK trả lời 
Mỗi cá nhân Hs nghiên cứu SGK để làm bài tập 1 trong phiếu học tập
- Hs hoàn thành phiếu 
Hs nghiên cứu SGK trả lời
II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây 
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hut
( Xem đáp án bài tập 1 trong phiếu học tập)
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
- 2 con đường:
+ Con đường gian bào 
+ Con đường tế bào chất 
GV chuẩn bị thêm một số mẫu vật sống: Rễ vùng khô cằn, rễ vùng ẩm... để học sinh quan sát, phân tích và rút ra kiến thức về mối liên quan giữa hệ rễ và môi trường
Hãy kể tên các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây? 
HS quan sát, phân tích và rút ra kiến thức về mối liên quan giữa hệ rễ và môi trường
Học sinh nghiên cứu trả lời 
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
- Độ thẩm thấu 
- Độ axit
- Lượng oxi ...
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
1, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất	B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng 	D. Hoạt động thẩm thấu 
 2, Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan	B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào	D. Cung cấp năng lượng 
3, Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng	B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng	D. Rễ chính
 4, Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua:
A. Khí khổng.	B. Tế bào nội bì.
	C. Tế bào lông hút	D. Tế bào biểu bì. 
5. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết.
Lời giải:
Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxi để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Sưu tầm các loại rễ cây 
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
Dặn dò: HS về trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và xem trước bài 2 " Vận chuyển các chất trong cây"
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
	Họ và tên:....................................................................
 Lớp ....................................
Bài tập 1:
	Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào?
	- ...................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
	Nước và các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo những con đường và các cơ chế nào?
 Nước 
	..................	 .......................................
	.........................................	(Do ................................)
 Các ion khoáng 
	..................	 .......................................
	.........................................	(Do chênh lệch građien nồng độ)
 Các ion khoáng 
	..................	 .......................................
	.........................................	(Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP)
Ngày Soạn:
 Tiết 2 BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Mô tả được cơ quan vận chuyển , 
- Thành phần của dịch vận chuyển 
- Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển 
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh 
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vận chuyển các chất trong cây, dẫn đến yêu thích bộ môn 
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớ ... u : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Giáo viên đặt vấn đề qua bài học trước (Bài 5) các em đã biết vai trò quan trọng của Nitơ trong dinh dưỡng của thực vật. Vậy nguồn cung cấp Nitơ cho cây từ đâu? Và chuyển sang bài mới “Nitơ và đời sống thực vật” (Tiếp theo)
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Nêu được các nguồn Nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng Nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định Nitơ và vai trò của quá trình cố định Nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân bón hợp lý với sinh trưởng và môi trường.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- Nitơ là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên, tồn tại trong thạch quyển và khí quyển
GV treo tranh vẽ hình 6.1, giới thiệu tranh
- Trong khí quyển N2 chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm? Tồn tại ở những dạng nào? Cây có thể hấp thụ được không?
GV: ở rễ cây họ đậu có các VSV định đạm sống cộng sinh, chúng sử dụng đường của cây để có năng lượng thực hiện quá trình chuyển hoá N2 thành NH3 cây đồng hoá được
Trong thạch quyển- đất: là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
- Nitơ trong đất tồn tại ở những dạng nào? Dạng nào cây hấp thụ được?
 Nitơ khoáng từ đất dưới dạng NH4+ và NO3-
GV: Dạng NO3- dễ bị rửa trôi, còn NH4+ được các hạt keo đất âm giữ lại trên bề mặt nên ít bị nước mưa rửa trôi đi, do đó rất có ý nhĩa đôí với cây.
Dạng nitơ hữu cơ, cây không hấp thu được trực tiếp. 
- Vậy tại sao người ta vẫn bón phân xanh và phân chuồng vào đất cho cây?
Yêu cầu HS Qsát hình 6.1 và trả lời:
- Chỉ ra các con đường chuyển hoá nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng (NH4+ và NO3- )?
GV: Thực chất Q.Tr này diễn ra như sau:
- Q.Tr Amôn hoá: 
+ Chất hữu cơ -----> RNH2 + CO2 + SP phụ
+ RNH2 + H2O ----> ROH + NH3
+ NH3 + H2O ----> NH4+ + OH-
- QT nitrat hoá( oxi hóa sinh học): 
 NH3 (NH4+) -------> NO3-
Q.Tr này gồm hai giai đoạn và có VK hoá hợp là Nitrosomonas và Nitrobacter:
2NH3 + O2 Nitrosomonas HNO2 + H2O 
2HNO2 + O2 Nitrobacter HNO3 
- Có biện pháp nào ngăn chặn sự mất nitơ theo con đường này không?
GV: Nguồn cung cấp nitơ thứ 2 cho cây là từ nitơ trong không khí. Vậy bằng cách nào cây sử dụng được nguồn nitơ này?
- Hãy chỉ ra trên hình vẽ con đường cố định nitơ phân tử? Sản phẩm của con đường này là gì? 
Đó chính là con đường sinh học cố định nitơ..
- Vậy con đường sinh học cố định nitơ là gì? Sản phẩm của con đường này?
- Giả sử không có các VSV cố định nitơ thì điều gì sẽ xảy ra?
- VSV cố điịnh nitơ có những nhóm nào? Nhóm nào
có khả năng bẻ gãy liên kết cộng hoá trị bền vững giữa hai nguyên tử nitơ (N N) để liên kết với hiđrô tạo ra NH3 . Trong môi trường nước NH3 chuyển thành NH4+.
- Bón phân như thế nào là hợp lí?
- Có thể bón phân cho cây bằng những cáh nào? Cơ sở khoa học của các phương pháp đó?
Với PP bón qua lá chỉ thực hiện khi trời không mưa và không nắng quá; dung dịch phân bón phải có nồng độ các ion khoáng thấp.
- Điều gì sẽ xảy ra khi lượng phân bón vượt quá mức tối ưu?
HS quan sát tranh để khai thác kiến thức trong tranh. Kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Dạng N2 chiếm 80% cây không hấp thu được; Dạng NO và NO2 là độc đối với TV.
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng: Nitơ khoáng & Nitơ hữu cơ trong xác các sinh vật.
Cây H.thụ được dưới dạng NH4+ và NO3-
- Phải nhờ các VSV đất khoáng hoá (biến nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng) thành NH4+ và NO3- cây mới hấp thụ được.
- Nitơ hữu cơ vi sinh vật NH4+ 
- Quá trình nitrat: 
 NH4+ Nitrosomonas NO2- Nitrobacter NO3-
- Đảm bảo độ thoáng cho đất, tạo môi trường có lượng O2 cao để VSV yếm khí không hoạt động được.
- 5 ----> 6. SP là: 
NH3 (NH4+)
Lượng nitơ trong đất sẽ cạn kiệt dần (VSV cố định nitơ có vai trò to lớn trong việc bù đắp lượng nitơ bị mất đi hàng năm)
HS quan sát hình 6.2: Rễ cây họ đậu.
Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây, phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây; điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ.
- Bón qua rễ, bón qua lá.
- Ảnh hưởng đến cây; đến nông phẩm; đến tính chất của đất và ảnh hưởng đến môi trường nước, môi trường không khí.
III/ NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY.
1. Nitơ trong không khí.
- Ở dạng N2 :Chiếm khoảng 80 %, nhưng cây không thể hấp thụ được (trừ cây họ đậu, do có các VSV sống cộng sinh ở các nốt sần trên rễ cây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH3).
- Ở dạng NO và NO2 : độc hại đối với TV
2. Nitơ trong đất. 
- Là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong các muối khoáng (Cây HT được dưới dạng NH4+ và NO3-)
+ Nitơ hữu cơ trong xác các sinh vật ( Cây không hấp thụ được trực tiếp, phải nhờ VSV đât khoáng hoá thành NH4+ và NO3- )
IV/ QÚA TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ.
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.
- Nitơ hữu cơ vi sinh vật NH4+ 
- Quá trình nitrat: 
NH4+ Nitrosomonas NO2- Nitrobacter NO3-
- Q.Tr Amôn hoá: 
+ Chất hữu cơ -----> RNH2 + CO2 + SP phụ
+ RNH2 + H2O ----> ROH + NH3
+ NH3 + H2O ----> NH4+ + OH-
- QT nitrat hoá( oxi hóa sinh học NH3 (NH4+) -------> NO3-): 
Q.Tr này gồm hai giai đoạn và có VK hoá hợp là Nitrosomonas và Nitrobacter:
2NH3 + O2 Nitrosomonas HNO2 + H2O 
2HNO2 + O2 Nitrobacter HNO3 
Trong đất còn xảy ra Q.Tr chuyển hoá NO3- thành N 2 do các VSV kị khí thực hiện.
 2. Quá trình cố định nitơ phân tử.
- Là Q.Tr liên kết giữa N2 và H2 để hình thành nên NH3
- Con đường này được thực hiện bởi các vi sinh vật cố định nitơ (được gọi là con đường sinh học cố định nitơ)
- VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm: + Nhóm VSV sống tự do: VK lam
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: VK Rhizobium tạo nốt sần sống cộng sinh ở rễ cây họ Đậu.
Do trong cơ thể của nhóm VSV này có loại enzim đặc biệt: Nitrôgenaza.
V/ PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.
Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng; đúng nhu cầu của giống, loài cây, phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây; điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ.
2. Các phương pháp bón phân.
- Bón qua rễ (Bón vào đât): Gồm bón lót và bón thúc.
- Bón qua lá:
3. Phân bón và môi trường.
 - Ảnh hưởng đến cây; đến nông phẩm; đến tính chất của đất và ảnh hưởng đến môi trường nước, môi trường không khí.
(Xem thêm SGK)
_ Tích hợp Mt: Thói quen sử dụng phân bón dựa trên cơ sở khoa học, tránh lóng phớ, thất thoỏt.
- Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyờn thiờn nhiờn đất, nước, không khí.
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng
A. thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
B. thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
C. cao và chỉ bón khi trời không mưa.
D. cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. quả non.    B. thân cây.    C. hoa.    D. lá cây.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3. Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1.        B. 2.       C. 3.       D. 4.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4. Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:
A. (1), (2) và (3).   B. (2), (3) và (4).
C. (1), (2) và (4).    D. (1), (3) và (4).
Đáp án: A
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 PHIẾU HỌC TẬP 1: CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT
Dạng Nitơ 
Đặc điểm
Khả năng hấp thụ của cây
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng
Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
PHIẾU HỌC TẬP 2: CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ
Các con đường cố định Nitơ
Điều kiện
Phương trình phản ứng
Con đường hoá học
Con đường sinh học:
+ Nhóm vi sinh vật sinh sống tự do.
+ Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn
 đề. Quí thày cô tải đủ năm trên website: tailieugiaovien.edu.vn hoặc liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có đầy đủ trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé. 
Liên hệ địa phương về sử dụng bón phân hợp lí và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Nắm vững phần in nghiêng trong SGK.
- Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 trang 31 SGK.
Đáp án phiếu học tập số 1:
CÁC DẠNG NITƠ TRONG ĐẤT
Dạng Nitơ
Đặc điểm
Khả năng hấp thụ của cây
Nitơ vô cơ trong các muối khoáng
+ NH+4 ít di động, được hấp thụ trên bề mặt của các hạt keo đất.
+ NO3 dễ bị rửa trôi
Cây dễ hấp thụ
Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
Kích thước phân tử lớn.
Cây không hấp thụ được.
Đáp án phiếu học tập số 2:
CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH NITƠ
Các con đường cố định Nitơ
Điều kiện
Phương trình phản ứng
Con đường hoá học
- Nhiệt độ khoảng 2000c và 200 atm trong tia chớp lửa điện hay trong công nghiệp
N2 + 3H2 -> 3NH3
Con đường sinh học:
+ Nhóm VSV sống tự do.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh
Enzym nitrogenaza
N2 + 3H2 -> 3NH3
trong môi trường nước NH3 biến thành NH+4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_11_chuong_1_chuyen_hoa_vat_chat_va_nang.doc