Giáo án Sinh học 11 - Tiết 26: Hướng động

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 26: Hướng động

I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS cần phải:

1.Về kiến thức :

 - Trình bày được khái niệm chung về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật.

- Nêu được khái niệm chung về hướng động.

- Phân biệt được hai loại hướng động âm và hướng động dương.

- Phân biệt được các kiểu hướng động về khái niệm, tác nhân kích thích và biểu hiện và vai trò.

- Giải thích được nguyên nhân, cơ chế chung gây ra tính hướng động ở thực vật.

-Trình bày được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát trânh hình phát hiện kiến thức

- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy lôgic

- Rèn kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

- Bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học

 

docx 7 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 26: Hướng động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
CHƯƠNG II. CẢM ỨNG
 A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
TIẾT 26 :	 HƯỚNG ĐỘNG
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS cần phải:
1.Về kiến thức :
 - Trình bày được khái niệm chung về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật.
- Nêu được khái niệm chung về hướng động.
- Phân biệt được hai loại hướng động âm và hướng động dương.
- Phân biệt được các kiểu hướng động về khái niệm, tác nhân kích thích và biểu hiện và vai trò.
- Giải thích được nguyên nhân, cơ chế chung gây ra tính hướng động ở thực vật.
-Trình bày được vai trò của hướng động đối với đời sống của cây
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát trânh hình phát hiện kiến thức
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy lôgic
- Rèn kĩ năng vận dụng và liên kết kiến thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học
II. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
- Trọng tâm: khái niệm, Nguyên nhân - cơ chế gây ra hướng động và vai trò của hướng động đối với thực vật 
- Chuẩn bị :
+ Tranh ảnh : 
Tranh vẽ các hình: 23.1à23.4 SGK
Tranh sưu tầm trên internet về hướng hoá, hướng nước, hướng sáng, hướng trọng lực, hướng tiếp xúc
Ảnh động về hướng nước, hướng sáng, hướng trọng lực
+ Video : Cơ chế gây ra hướng động
+ Phiếu học tập: Phân biệt các kiểu hướng động
Các kiểu hướng động
Khái niệm
Tác nhân
Biểu hiện hướng động
Cơ chế
1. Hướng sáng
2. Hướng nước
3. Hướng hoá
4. Hướng trọng lực
5. Hướng tiếp xúc
2.Học Sinh: 
- Chuẩn bị mẫu vật thí nghiệm về hướng động ở thực vật.
Tổ 1: TN về hướng sáng ( trồng cây trong điều kiện có ánh sang chiếu từ 1 phía).
Tổ 2: TN về hướng nước.
Tổ 3: TN về hướng trọng lực.
Tổ 4 TN về hướng tiếp xúc.
- Nghiên cứu bài mới: đọc trước bài 23 SGK và hoàn thành phiếu học tập phân biệt các kiểu hướng động.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm: các hình ảnh liên quan đến hướng động và các phiếu cá nhân, thí nghiệm tính hướng động ở thực vật.
(1) Mục tiêu: 
- Taọ hứng thú cho học sinh với nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu trong tiết học.
- Giới thiệu cho học sinh nội dung kiến thức sẽ tìm hiểu trong tiết học: cảm ứng , tính cảm ứng. 
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp tìm tòi bộ phận
(3) Phương tiện dạy học: tranh ảnh , video 
(4) Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv đưa ra 5 hình ảnh ví dụ về cảm ứng ở Sinh vật, hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra khi có tác nhân kích thích 
VD1: phản ứng của chim sẻ khi trời rét.
VD2: phản ứng của con Báo đốm khi nhìn thấy con Nai đứng một mình.
VD3: Phản ứng của cây đậu non khi trồng ở cạnh cửa sổ có ánh sáng chiều từ một phía.
VD4: Phản ứng của cây trinh nữ khi có va chạm cơ học.
- GV Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 
Phát biểu khái niệm cảm ứng?
Cảm ứng ở TV có gì khác so với ở ĐV?
Quan sát VD3 và 4 em thấy có gì giống và khác nhau?
Cảm ứng ở TV có mấy hình thức biểu hiện?
- Hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV từ câu trả lời của HS khái quát lại kiến thức và vào bài mới: Bài 23- Hướng động
- Quan sát hình ảnh ví dụ theo định hướng của giáo viên. 
- Nghe, phân tích và tìm ý để trả lời câu hỏi
- Trình bày khái niệm về cảm ứng
- Phân biệt cảm ứng ở thực vật so với động vật về tốc độ phản ứng.
- HS phân tích và trả lời.
- Bổ sung kiến thức để hoàn thiện kiến thức. 
- Hoàn thiện kiến thức. 
(5) Sản phẩm: 
* Khái niệm cảm ứng:
- Khái niệm: cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích từ môi trường. 
- Ở Thực vật khả năng này được gọi là tính cảm ứng, được biểu hiện dưới 2 hình thức:
Hướng động (vận động định hướng) 
Ứng động (vận động cảm ứng) 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG (10’):
(1) Mục tiêu: 
- Hình thành khái niệm hướng động
- Phân biệt được 2 kiểu hướng động: hướng động âm và hướng động dương ở một số cơ quan như cuống lá, than, tua cuốn trước tác nhân kích thích có hướng.
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp tìm tòi bộ phận.
(3) Phương tiện dạy học: mẫu vật thí nghiệm HS tự làm; tranh ảnh, video do GV sưu tầm về Hướng động và cơ chế gây ra hướng động.
(4) Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Sử dụng một số mẫu vật đã chuẩn bị của các nhóm đồng thời với hình 23.1, hướng dẫn HS quan sát hiện tượng phản ứng khác nhau của thực vật khi được chiếu sáng khác nhau à Yêu cầu HS trả lời:
? Thực vật phản ứng như thế nào trước các điều kiện chiếu sáng khác nhau?
? nhận xét về phản ứng của Thực vật ở mỗi TN có đặc điểm gì giống nhau? 
- Yêu cầu HS thực hiện câu lệnh Ñ trang 97 SGK
- Phân tích đặc điểm sinh trưởng của thân, rễ cây khi có kích thích của ánh sáng à Nêu khái niệm hướng động? 
- Y/cầu HS quan sát tiếp H. 23.2 và nghiên cứu tiếp mục I SGK tr. 98 trả lời:
? cho biết khi as chiếu theo phương nằm ngang thì thân, rễ của TV có mấy hướng phản ứng ? 
? phân biệt hướng động âm và hướng động dương về khái niệm và cơ chế?
- Hoàn thiện kiến thức cho HS
- Phân tích các mẫu vật và trình bày nhận xét về phản ứng chung của TV trong mỗi TN: 
- Y/c nêu được: 
+ TV phản ứng khác nhau trước các đk chiếu sang khác nhau.
+ Giống nhau: đều là phản ứng sinh trưởng của TV đối với tác nhân kích thích là ánh sang. 
- Thực hiện câu lệnh Ñ trang 97 SGK
- Bổ sung kiến thức để hoàn thiện kiến thức. 
- Trình bày khái niệm về hướng động. 
- Quan sát hình, đọc SGK theo hướng dẫn của GV tư duy để trả lời. 
- Hoàn thiện kiến thức vào vở. 
(5) Sản phẩm: 
I.Khái niệm về hướng động:
1. Khái niệm:
- Hướng động (vận động định hướng): là hình thức phản ứng của một số cơ quan TV (như cuống lá, thân, tua cuốn) đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. 
- Phân loại (Dựa vào hướng của tác nhân kích thích) à 2 loại: Hướng động dương và Hướng động âm.
2. Phân biệt hướng động dương và hướng động âm.
Các loại Hướng động
Khái niệm
Cơ chế
1. Hướng động dương
Là sự vận động của các cơ quan hướng tới nguồn kích thích
Tế bào phía không được kích thích sinh trưởng nhanh hơn tế bào phía được kích thích à sự vận động của cơ quan thực vật hướng tới nguồn kích thích
2. Hướng động âm
Là sự vận động của các cơ quan thực vật theo hướng tránh xa nguồn kích thích
Tế bào phía không được kích thích sinh trưởng chậm hơn tế bào phía được kích thíchà sự vận động của cơ quan tránh xa nguồn kích thích
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG:
(1) Mục tiêu: 
- Phân biệt được các kiểu hướng động về khái niệm, tác nhân kích thích và biểu hiện và vai trò.
- Giải thích được cơ chế chung gây ra hướng động ở thực vật
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi.
(3) Phương tiện dạy học: mẫu vật TN của HS; hình ảnh, video do GV sưu tầm về các kiểu hướng dộng và cơ chế gây ra hướng động.
(4) Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu Các nhóm mang mẫu vật thí nghiệm được giao trước đặt lên trên bàn, 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả PHT đã chuẩn bị trước về các kiểu hưởng động trong vòng 2’, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV phân tích các mẫu vật, hoàn thiện kiến thức của PHT cho HS.
- Yêu cầu HS thực hiện câu lệnh Ñ trong mục II SGK trang 98.
- Chiếu 1 số video về hướng động để củng cố kiến thức cho HS.
- Chiếu video mô tả cơ chế gây ra hướng động ở TV, yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại nguyên nhân và cơ chế gây ra hướng động?
- Nhận xét, hoàn thiện và chốt kiến thức.
- Các nhóm mang mẫu vật lên theo y/cầu cảu GV.
- Nhóm được yêu cầu cử đại diện báo cáo kết quả PHT của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS bổ sung kiến thức vào PHT của mình.
- Thực hiện các câu lệnh Ñ trong mục II SGK trang 98.
- Quan sát.
- Quan sát video mô tả lại cơ chế chung gây ra hướng động ở TV.
- Hoàn thiện kiến thức.
(5) Sản phẩm: 
1. PHÂN BIỆT CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG
Các kiểu hướng động
Khái niệm
Tác nhân kích thích
Hiện tượng
Cơ chế
1. Hướng sáng
Là phản ứng sinh trưởng của TV đối với ánh sáng theo một hướng xác định
Ánh sáng
- Thân, ngọn hướng sáng dương
- Rễ hướng sáng âm
Tốc độ sinh trưởng phía chiếu sang chậm hơn phía không được chiếu sang.
2. Hướng nước
Là phản ứng sinh trưởng của TV đối với nguồn nước theo một hướng xác định.
Nước 
- Rễ luôn luôn hướng nước dương
Tốc độ sinh trưởng ở chóp rễ nhanh.
3. Hướng hoá
Là phản ứng sinh trưởng của TV đối với các hợp chất hoá học theo một hướng xác định
Hoá chất
- Rễ hướng chất dinh dưỡng dương
- Rễ hướng chất độc hại âm.
Phía có hoá chất tác động có tốc độ sinh trưởng nhanh hay chậm hơn so với phía đối diện.
4. Hướng trọng lực
Là phản ứng sinh trưởng của TV đối với trọng lực theo một hướng xác định
Trọng lực
- Rễ hướng trọng lực dương.
- Ngọn hướng trọng lực âm.
Tốc độ sinh trưởng của chóp rễ ở phía có nước nhanh hơn.
5. Hướng tiếp xúc
Là phản ứng sinh trưởng của TV đối với sự tiếp xúc theo một hướng xác định
Giá thể tiếp xúc
- Thân leo và tua cuốn hướng tiếp xúc dương.
Tốc độ sinh trưởng ở phía không tiếp xúc nhanh hơn phía tiếp xúc.
2. CƠ CHẾ CHUNG:
- Do có sự tái phân bố lại hoocmon sinh trưởng Auxin khi có tác nhân kích thích (phía không có tác nhân kt có nồng độ cao hơn) è dẫn tới Tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở hai phía của cơ quan bị kích thích không đều nhau à Phản ứng hướng tới (hướng động dương) hoặc tránh xa (hướng động âm) phía có tác nhân kích thích.
- Tác dụng của Hoocmon Auxin: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào (Thân: với nồng độ cao A có tác dụng kích thích còn ở Rễ lại có tác dụng ức chế).
Hoạt động 3 - TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG THỰC VẬT (8’):
(1) Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò chung của hướng động đối với đời sống của Thực vật.
 (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp tìm tòi bộ phận.
(3) Phương tiện dạy học: SGK, Thí nghiệm mô phỏng tính hướng của học sinh
(4) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS thực hiện câu lệnh Ñ mục III, trang 100 SGK, từ đó yêu cầu HS nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống của Thực vật.
-Thực hiện câu lệnh và hoàn thiện kiến thức.
(5) Sản phẩm: 
-Vai trò: Hướng động là phản ứng thích nghi của thực vật đối với sự bién đổi của môi trường ( ánh sang, nhiệt độ) để phát triển và tồn tại.

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (5’):
(1) Mục tiêu: củng cố lại một số kiến thức đã học trong bài.
(2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: trò chơi “ ô chữ”
(3) Phương tiện dạy học: hệ thống câu hỏi 
(4) Tổ chức hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phổ biến luật chơi, cách chơi, và tổ chức chơi
- Chiếu lần lượt từng câu hỏi từ số 1 cho đến hết và gọi HS nhanh tay nhất trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
(5) Sản phẩm: 
Câu 1: Những phản ứng của sinh vật đối với kích thích gọi là gì? à Cảm ứng
Câu 2: Lực sinh ra do sức hút của trái đất là: à Trọng lực
Câu 3: Đối với chất độc hại thì rễ cây sinh trưởng theo hướngnguồn kích thích?--> tránh xa
Câu 4: Kiểu hướng động này giúp cây than leo vươn được lên cao à. Hướng tiếp xúc.	
Câu 5: Kiểu hướng động này giúp cho cây tươi tốt à hướng nước
Từ chìa khoá: Auxin 
D. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO (2’):
(1) Mục tiêu: mở rộng và nâng cao tính hướng của TV vào trong thực tiễn cuộc sống.
 (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: thuyết trình 
(3) Phương tiện dạy học: hệ thống câu hỏi 
(4) Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu một số ứng dụng của hướng động vào sản xuất nông nghiệp giúp nâng cao hiệu quả trong trồng trọt, tăng năng suất cây trồng? 
- Tại sao cây mọc ở sát các bức tường cao luôn hướng ra phía xa tường?
- HS suy nghĩ trả lời, yêu cầu nêu được:
- Suy nghĩ, trả lời
IV.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
.
................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_26_huong_dong.docx