Tiết 24: THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ ĐIỂN CỐ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh.
Nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố, về tác duụng biểu đạt của chúng nhất là trong các bả văn chương nghệ thuật.
Cảm nhận được giá trị của thành ngữ và điển cố.
Biết cách sử dụng thành ngữ và thành ngữ trong các trường hợp cần thiết.
B. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án Trò: Làm bài tập
C. Tiến trình tổ trức các họat động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 3: Bài mới
Tiết 24: THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ ĐIỂN CỐ NS: 1/10/08 NG: 3/10/08 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh. Nâng cao hiểu biết về thành ngữ và điển cố, về tác duụng biểu đạt của chúng nhất là trong các bả văn chương nghệ thuật. Cảm nhận được giá trị của thành ngữ và điển cố. Biết cách sử dụng thành ngữ và thành ngữ trong các trường hợp cần thiết. B. Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án Trò: Làm bài tập C. Tiến trình tổ trức các họat động Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới Hoạt động 3: Bài mới Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt + Nhắc lại thành ngữ + Em hiểu thành ngữ là điển cố. + Đọc to bài tập 1. Và trả lòi yêu cầu của bài xác định thành ngữ và ý nghĩa của thành ngữ trong đoạn thơ. + So sánh hai thành ngữ với cách nói thông thường và cho biết tác dụng nghệ thuật khi sử dụng hai thành ngữ trên. - cách nói của thành ngữ ngắn gọn, giàu sắc thái biểu đạt tình cảm cao. + Yêu cầu học sinh đọc to bài tập 2/SGK phát biểu giá trị nghệ thuật các thành ngữ in đậm ( tính hình tượng, biểu cảm, hàm xúc ) Yêu cầu học sinh đọc to bài tập 3/SGK/66 + Xem lại điển cố “giường kia” “đàn kia” trong bài khóc dương khúc và trình bầy cách hiểu của em về điển cố. + Muốn sử dụng hoặc hiểu điển cố cần phải có yêu cầu gì? Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: Mẹ tròn con vuông (thuận lợi, xuôn xẻ) Trứng khôn hơn vịt. Nước đổ đầu vịt. Thấy người sang bắt quàng làm họ HS nhớ lại HS trả lời HS đọc HSTL HSTL HSTĐ HSTL và chả lời HS đọc HS xem lại Từ khó /SGK/32 HSTL HS làm bài 1. Bài tập 1. Thành ngữ: Một duyên hai nợ > ý nói một mình phải đảm đang công việc gia đình nuôi cả chồng lẫn con. Thành ngữ: Năm nắng mười mưa > sự vất vả lam lũ, tần tảo trong mọi thời tiết khác nghiệt > Tác dụng: Giàu tính chất gợi hình, biểu cảm, cô đọng xúc tích, sinh động khác họa hình ảnh người vợ vất vả, tần tạo, đảm đang, tháo vát trong công việc gia đình 2. Bài tập 2. Thành ngữ: Đầu châu mặt ngựa: Biểu hiện tính cách hùng bạo thú vật vô nhân tính của bọn quan quân khi kéo đến nhà Thúy Kiều ( do thằng bán tơ vu oan ) - Thành ngữ: Cá chậu chim lồng: Cuộc sống tù túng chật hẹp, mất tự do - Thành ngữ: Đội trời đạp đất: Lối sống và hoạt động tự do ngang tàn không chịu sự bó buộc không chịu sự khuất phục uy quyền. Khí phách hảo hán của Từ Hải. > Các thành ngữ trên đều dùng hình ảnh cụ thể có tính biểu cảm thể hiện cách đánh giá nhận xét đối tượng 3. Bài tập 3. - Giường kia: Gợi lại chuyện về trần phồn thời hậu hán dành riêng cho bạn là từ trĩ một cái giường khi bạn đến chơi, lúc bạn về lai treo giường lên. - Đàn kia: Chung Tử Kỳ nghe tiếng đàn của Bá Nha mà hiểu được ý nghĩ của bạn khi Tử Kì chết, Bá Nha treo đàn không gảy nữa vì cho rằng không ai hiểu được tiếng đàn của mình. - Đặc điểm của điẻn cố: Không có tính chất cố định về cáu tạo như thành ngữ + Điển cố xuất phát từ sự kiện, sự tích cụ thể trong các văn bản quá khứ và trong cuộc sống đã qua để hiểu những điều khái quát trong cuộc sống con người. + Điển cố ngắn gọn, nhưng nội dung ý nghĩa hàn xúc. -> Muốn sử dụng điển cố, và hiểu được điển cố phải có vốn sống, vốn văn hóa phong phú. -> 2 điển cố trên cho thấy tình bạn của Nguyễn khuyến và Dương Khuê là tình bạn gắn bó keo sơn thắm thiết. Bài tập 6: - Chị ấy đã sinh nở đựoc mẹ tròn con vuông. - Cậu thật là trứng khôn hơn vịt => Tóm lại: sử dụng thành ngữ, điển cố giàu hình ảnh biểu cảm, hàm xúc. HĐ 4: Hướng dẫn học bài ở nhà Nắm được tn là điển cố, thành ngữ, tác dụng. Làm bài tập còn lại, soan bài “ Chiếu cầu hiền” theo câu hỏi SGK
Tài liệu đính kèm: