Giáo án Ngữ văn 11: Đọc văn Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) (Ngô Thì Nhậm)

Giáo án Ngữ văn 11: Đọc văn Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) (Ngô Thì Nhậm)

Tiết 25-26: Đọc văn

CHIẾU CẦU HIỀN

(Cầu hiền chiếu) (Ngô Thì Nhậm)

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

 Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất trong lịch sử nước ta. Qua đó học sinh nhận thức đựoc tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia.

 Hiểu thêm đặc điểm của thể chiếu, một thể loại văn nghị luận trung đại.

B. Chuẩn bị

 Thầy: Soạn giáo án TLTK Trò: Soạn bài

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

 Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới

 Hiền tài có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng 1 triều đại, 1 đất nước. Hiểu được vai trò quan trọng đó, Quang Trung ngày sau khi dẹp song thù trong giặc ngoài đã giao cho Ngô Thì Nhậm việc chiếu cầu hiền thể hiện việc trọng dụng người có tài, 1 chính sách lớn để lo cho nước cho dân, mà vua Quang Trung đã làm để yên ổn đất nứơc, dân chúng.

 

doc 7 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 12013Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11: Đọc văn Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) (Ngô Thì Nhậm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25-26: Đọc văn
NS: 5//10/08 CHIẾU CẦU HIỀN
NG: 7/10/08 (Cầu hiền chiếu) (Ngô Thì Nhậm)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất trong lịch sử nước ta. Qua đó học sinh nhận thức đựoc tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia.
 Hiểu thêm đặc điểm của thể chiếu, một thể loại văn nghị luận trung đại.
B. Chuẩn bị 
 Thầy: Soạn giáo án TLTK Trò: Soạn bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
 Hiền tài có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng 1 triều đại, 1 đất nước. Hiểu được vai trò quan trọng đó, Quang Trung ngày sau khi dẹp song thù trong giặc ngoài đã giao cho Ngô Thì Nhậm việc chiếu cầu hiền thể hiện việc trọng dụng người có tài, 1 chính sách lớn để lo cho nước cho dân, mà vua Quang Trung đã làm để yên ổn đất nứơc, dân chúng.
 Hoạt động 3: Bài mới
 Hoạt động của thầy
HĐ của trò
 Nội dung cần đạt
? Em hãy tóm tắt những nét cơ bản về tác giả Ngô Thì Nhậm?
? Qua đó em có nhận xét gì về tác giả?
? Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của văn bản?
Ở TK XVIII, chúa Trịnh ngày càng lấn át quyền vua Lê. Từ sau sự kiện Tây Sơn ra Thăng Long “ phù Lê diệt Trịnh” năm 1786, xung đột vua Lê chúa Trịnh trở nên gay gắt hơn. Sự can thiệp của quân xâm lược nhà Thanh và cuộc hành quân thần tốccủa Nguyễn Huệ ra Thăng Long đánh đuổi giặc Thanh, mở ra trang sử mới của đất nước. Trong bối cảnh vua Lê chúa Trịnh mâu thuẫn, kẻ sĩ thường lúng túng và chán nản, bi quan. Nhiều người không muốn hoạt động xã hội, muốn trốn tránh không ra làm quan vì sợ liên lụy hoặc vì muốn bảo toàn nhân cách nhà Nho “ Tôi trung không thờ hai chủ”. Mặt khác, kẻ sĩ Bắc Hà đã hơn ba trăm năm phụng sự nhà Lê. Khi nhà Lê sụp đổ triều đại Tây Sơn lên thay, nhiều nhà Nho, do quan điểm đạo đức bảo thủ, không nhận thấy chính nghĩa và sứ mệnh lịch sử của Tây Sơn nên đã bất hợp tác, thậm chí chống lại Tây Sơn. Trước tình hình đó một nhiệm vụ có tầmquan trọng 
 chiến lược đối với Quang Trung là thuyết phục trí thức Bắc Hà hiểu đúng những nhiệm vụ xây dựng đất nước mà triều đại Tây Sơn đang dự kiến thực hiện, để họ ra cộng tác phục vụ cho triều đại mới.
?Văn bản được viết theo thể gì? 
?Em hiểu gì về thể chiếu?
 + Giáo viên hướng dẫn đọc: Chính xác, ngắt nghỉ đúng chỗ, truyền cảm.
+ GV: Yêu cầu HS xem chú thích cuối chân trang sách.
? Bài chiếu chia mấy phần? Chia như thế nào? Nội dung của từng phần
?Phần 1 tác giả đặt ra vấn đề gì?
?Phần 1 sử dụng nghệ thuật gì? 
? Em có nxét gì về cách lập luận?
Sao Bắc Thần: tượng trưng cho thiên tử
? Tác dụng nghệ thuật và ý nghĩa lập luận như thế nào?
? Ngay đầu phần 2 tác giả đề cập đến vấn đề gì? 
? Đối tượng của bài chiếu là ai?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng nghệ thuật như thế nào
?Họ đã có thái độ và hành động như thế nào?
Trong tâm lí của nhà nho sĩ, quan lại Bắc Hà còn coi thường Quang Trung là người dân áo vải không biết nghi lễ, chữ thánh hiền, việc dùng hình ảnh trong tứ thư, ngũ kinh có tác động rất lớn -> Nho sĩ, quan lại Bắc Hà.
? Qua đó việc viện dẫn các hình ảnh tượng trưng hoặc những câu trích dẫn như vậy chứng tỏ điều gì ở người viết bài chiếu. Thể hiện thái độ gì của người viết.
? Tiếp theo vua Quang Trung muốn bày tỏ mong muốn gì? Cách bày tỏ đó như thế nào?
? Tiếp theo nhà vua tâm sự điều gì?
? Sử dụng nghệ thuật gì?
? Em có nhận xét gì về những lời lẽ tâm sự của vua Quang Trung.
? Khái quát lại nghệ thuật và nội dung phần 2.
? Phần 3 tác giả đề cập đế vấn đề gì? 
? Em hãy tìm những chi tiết cho thấy cách cầu hiền của vua Quang Trung?
? Mục đích của việc cầu hiền là gì?
? Em có nhận xét gì về đường lối cầu hiền của vua Quang Trung.
? Qua bài chiếu anh ( chị ) có nhận xét gì về vua Quang Trung.
? Khái quát lại giá trị NT trong bài chiếu cầu hiền như thế nào?
? Khái quát lại giá trị nội dung bài chiếu cầu hiền?.
? Cảm nhận của em về vua Quang Trung qua bài chiếu cầu hiền.
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HS đọc
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL phần ghi nhớ
I. Đọc- tiếp xúc văn bản
 1. Tác giả
-Ngô Thì Nhậm (1746-1803)
- Quê: Làng Tả Thanh Oai, hyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam.
- Cuộc đời: 1775 đỗ tiến sĩ 
Đựơc chúa Trịnh giao cho giữ chức Đốc đồng trấn Kinh Bắc.
- Năm1778, khi nhà Lê- Trịnh sụp đổ Ngô Thì Nhậm đi theo phong trào Tây Sơn.
Vua Quang Trung phong làm Lại Bộ Tả Thị Lang sau thăng chức Binh Bộ Thượng Thư có nhiều đóng góp cho triều đại Tây Sơn.
- Nhiều văn kiện giấy tờ quan trọng của Tây Sơn do ông soạn thảo.
=> Ngô Thì Nhậm là người học rộng tài cao, thức thời, yêu nước, có uy tín và có nhiều đóng góp lớn cho đất nước.
2. Văn bản
 a, Hoàn cảnh sáng tác: SGK/Tiểu dẫn/68
 b, Thể chiếu
Chiếu là thể văn chính luận (dòng văn hành chính thời xưa) gồm 2 loại: 1 loại do cấp dưới đệ trình lên nhà vua hoặc lên triều đình. Chúng có các tên gọi: Tấu, chương, biểu, lệnh, chỉ ,dụ, cáo ...
Chiếu do vua ban ra để triều đình hoặc toàn dân đọc và thực hiện một mệnh lệnh hoặc yêu cầu trọng đại nào đó của đất nướccủa hoàng tộc, bản thân nhà vua.
Mặc dù chiếu thuộc loại công văn nhà nước lệnh cho thần dân thực hiện, nhưng ở đây, đối tượng trong chiếu cầu hiền là bậc hiền tài những nho sĩ mang nặng tư tưởng nho giáo.
 3. Đọc- Giải thích từ khó: 
 4. Kết cấu
3 phần: 
Phần 1: từ đầu .....người hiền vậy.
-> Mối quan hệ giữa người hiền tài và thiên tử
Phần 2: Tiếp theo ... trẫm hay sao.
-> Thái độ của nho sĩ Bắc Hà trước việc Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc diệt Trịnh và tấm lòng khiêm nhường nhưng cương quyết trong việc cầu hiền.
Phần 3: còn lại
->Con đường cầu hiền của Nguyễn Huệ
II. Đọc-hiểu văn bản
 1.Phần 1: Mối quan hệ của người hiền tài với thiên tử
NT: So sánh: Người hiền- ngôi sao sáng. 
Lập luận lô gíc chặt chẽ.
Sao sáng chầu về ngôi Bắc Thần.
Người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử.=> quy luật của Tự nhiên để nói về quy luật của XH 
Nếu che mất ánh sáng giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời dùng không phải là ý trời sinh ra người hiền vậy.
=> Sử dụng hình ảnh so sánh tựơng trưng, sử dụng câu nói của Khổng Tử từ sách luận ngữ nói mối quan hệ giữa người hiền tài và thiên tử tác giả đưa ra luận đề mà bất cứ người hiền tài nào cũng không thể phủ nhận đựơc. Lời lẽ ý tứ giàu sức thuyết phục. Khi tác giả đứng trên quyền lợi của dân tộc. Thuận theo lẽ trời cũng là thuận theo lòng người.
2. Phần 2:
- Trước kia: thời thế suy vi, loạn lạc, rối ren (vua Lê, chúa Trịnh ><nhau)
-> Kẻ sĩ: người có học, hiểu biết, có tài, có đức.
NT: Sử dụng nhiều điển cố, trích dẫn sách kinh dịch
 So sánh, ẩn dụ: Ngựa chầu phải kiêng dè tiếng hí, kẻ gõ mõ canh cửa, kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn.
+Kẻ sĩ: có thái độ và hành động khác nhau. 
-> Người thì ở ẩn,kẻ làm quan vì sợ mà kiêng dè không dám thể hiện tài năng, người cấp dưới thì làm việc cầm chừng, có người tự vẫn .
=> Tuy không nói rõ tên ai nhưng cũng đủ cho kẻ sĩ Bắc Hà và quan lại giật mình, vì thái độ coi thường Quang Trung, và không đem tài năng của mình ra cống hiến cho đất nước.
- Thái độ vừa tế nhị, vừa châm biếm nhẹ nhàng, người viết bài chiếu có kiến thức sâu rộng, tài hoa, am hiểu nho học khiến cho người nghe không những không tự ái mà còn nể trọng và tự cười về thái độ ứng xử chưa đúng của chính họ.
NT: CHTT Tự vấn chính bản thân => Thể hiện sự thành tâm, chân thực.
 Cách nói tế nhị, khiêm nhường: (nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe)
- Thái độ hết sức khiêm nhường, mong mỏi được người hiền tài giúp đỡ phò tá.
- Tâm sự của vua Quang Trung.
+ Tình hình đất nước vừa mới được tạo lập.
+ Kỉ cương còn nhiều thiếu sót .
+ Lại lo toan miền biên ải.
+ Dân chưa được hồi sức, lòng người còn chưa thấm nhuần.
- NT: So sánh một cái cột không thể tránh nổi, một căn nhà lớn, mưu lược một người không thể dựng nghiệp lớn.
-> Lời lẽ chân thành, da diết, thái độ mong mỏi chờ đợi. Người viết cũng như người ban lệnh đều hoàn toàn xuất phát từ quyền lợi của nhân dân, ý thức trách nhiệm của chính mình. Một chủ trương chiến lược tập hợp trí lực xây dựng đất nước.
=> Tóm lại: Với lập luận chặt chẽ, ngắn gọn, sử dụng hình ảnh vừa giàu sức biểu cảm vừa tượng trưng, tác giả nói một cách khéo léo lời trách móc nhẹ nhàng với nho sĩ, quan lại Bắc Hà vùa thể hiện thái độ chân thành mình chiêu hiền đãi sĩ để cùng nhau xây dựng sự nghiệp của đất nước.
3. Phần 3: Con đường cầu hiền của vua Quang Trung.
+ Quan lại cũng như dân chúng được phép dâng sớ tấu bày sự việc. 
-> Tính chất dân chủ.
3 cách:
- Tự mình dâng thư bày tỏ công việc.( Lời hay ý tốt được chọn dụng,
lời nói sơ xuất thì không bắt tội)
- Các quan trên tiến cử ( Người có nghề hay, nghiệp giỏi).
- Tự mình dâng sớ tiến cử( chớ nghĩ đem ngọc bán rao).
+ Nay trời trong sáng, đất thanh bình “Chính là lúc người hiền gặp hội gió mây”.
+ Mục đích để “làm rạng rỡ chốn vương đình, một lòng cung kính để cùng hưởng phúc tôn vinh”.
-> Đường lối cầu hiền tài của vua Quang Trung hết sức thành tâm, khiêm nhường nhưng rất quyết tâm.
Nội dung cầu hiền vừa cụ thể vừa tác động tới nhiều đối tượng. Đây cũng là thái độ của người cầm đầu đất nước. Lời cầu hiền ấy mở rộng con đường để những bậc hiền tài tha hồ thi thố tài năng lo đời giúp nước. Vì an nguy xã tắc, lời cầu hiền ấy rất tâm huyết, thể hiện tư tưởng tiến bộ nhất trong suốt các triều đại phong kiến Việt Nam kể cả trước và sau Quang Trung.
- Quang Trung: Là một vị vua có cái nhìn đúng đắn xa rộng:
+ Biết trân trọng những kẻ sĩ, người hiền biết hướng họ vào mục đích xây dựng quốc gia vững mạnh.
- Quang Trung: Là vị vua hết lòng vì dân vì nước, lo củng cố xã tắc chú ý tới muôn dân, lo giữ gìn đất nước, chống giặc ngoại xâm.
- Quang Trung: Là vị vua thể hiện tư tưởng dân chủ tiến bộ.
III. Tổng kết.
 1. Nghệ thuật.
Lập luận chặt chẽ, lôgíc, sử dụng nhiều câu trích dẫn trong sách vở, giàu hình ảnh biểu cảm, ngắn gọn xúc tích.
 2. Nội dung.
 Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập.
HĐ 4: Hướng dẫn học bài.
 - Nắm được giá trị nghệ thuật, nội dung của bài chiếu cầu hiền.
 - Trả lời câu hỏi học thêm phần xin lập khoa luật.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 25-26.doc