Giáo án Ngữ văn 11 (cơ bản) năm 2010

Giáo án Ngữ văn 11 (cơ bản) năm 2010

A-MỤC TIÊU BÀI DẠY

 1. Kiến thức:

 Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.

 2. Kĩ năng:

 Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự.

 3. Thái độ:

 Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa

 Trân trọng lương y, có tâm có đức.

 B-CHUẨN BỊ

 GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng

 HS: SGK, tài liệu tham khảo

C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: không

 3. Bài mới:

 

doc 61 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 (cơ bản) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày duyệt:	Ngày soạn: 05.08.2010
Vào phủ chúa Trịnh
(Trớch Thượng kinh kớ sự) -Lê Hữu Trác-
Tiết 1+2
A-Mục tiêu bài dạy
 1. Kiến thức:
	 Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
 2. Kĩ năng:
 Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự.
 3. Thỏi độ:
 Thỏi độ phờ phỏn nghiờm tỳc lối sống xa hoa nơi phủ chỳa
 Trõn trọng lương y, cú tõm cú đức.
 B-Chuẩn bị 
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, tài liệu tham khảo
C- tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: không
 3. Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1
(Hướng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị) về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm “Thượng kinh kí sự”?
-HS dựa vào SGK trình bày ý chính.
-GV tổng hợp:
Hoạt động 2:
 Hướng dẫn HS đọc
 Yêu cầu HS tóm tắt đoạn trích theo sơ đồ.
Hoạt động 3
(Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản)
-GV yêu cầu HS đọc đoạn trích theo lựa chọn của GV
(?) Theo chân tác giả vào phủ, hãy tái hiện lại quang cảnh của phủ chúa?
-Hs tìm những chi tiết về quang cảnh phủ chúa.
-Gv nhận xét, tổng hợp. 
?) Qua những chi tiết trên, anh (chị ) có nhận xét gì về quang cảnh của phủ chúa?
-Hs nhận xét, đánh giá .
- Gv tổng hợp
-GV nêu vấn đề:
(?) Lần đầu đặt chân vào phủ Chúa ,tác giả đã nhận xét: “cuộc sống ở đây thực khác người thường”. anh (chị) có nhận tháy điều đó qua cung cách simh hoạt nơi phủ chúa?
- Gv tổ chức hs phát hiện ra những chi tiết miêu tả cung cách sinh hoạt và nhận xét về những chi tiết đó
(?) Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất hiện khi người cầm bút trực diện trình bày đối tượng được phản ánh bằng cảm quan của chính mình”.Xét ở phương diện này TKKS đã thực sự được coi là một tác phẩm kí sự chưa ? Hãy phân tích thái độ của tác giả ?
-HS thảo luận, trao đổi, đại diện trình bày.
- GV gợi mở :
(?) Thái độ của tác giả trước quang cảnh phủ chúa ?
(?) Thái độ khi bắt mạch kê đơn ?
(?) Những băn khoăn giữa viêc ở và đi ở đoạn cuối nói lên điều gì?
- Hs thảo luận, trao đổi, cử đại diện trình bày.
-Gv nhận xét ,tổng hợp
 (?) Qua những phân tích trên, hãy đánh giá chung về tác giả ?
-Hs suy nghĩ, trả lời .
-Gv nhận xét, tổng hợp:
(?) Qua đoạn trích, Anh (chị) có nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự của tác giả ?Hãy phân tích những nét đặc sắc đó?
- HS trao đổi, thảo luận, đại diện trình bày .
- GV tổng hợp :
-GV hướng dẫn tổng kết
I) Tiểu dẫn
1) Tác giả Lê Hữu Trác
-Hiệu Hải Thượng Lãn Ông, xuất thân trong một gia đình có truyền thống học hành, đỗ đạt làm quan.
-Chữa bệnh giỏi, soạn sách, mở trường truyền bá y học
-Tác phẩm nổi tiếng “Hải Thượng y tông tâm lĩnh”
2) Tác phẩm ²Thượng kinh kí sự²
-Quyển cuối cùng trong bộ “Hải Thượng y tông tâm lĩnh”
-Tập kí sự bằng chữ Hán, hoàn thành năm 1783, ghi chép những điều mắt thấy tai nghe.
II) Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, tóm tắt văn bản
 * Tóm tắt theo sơ đồ:
 Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa -> Vườn cây, hành lang -> Hậu mã quân túc trực-> Cửa lớn, đại đường, quyền bổng ->gác tía, phòng trà ->Hậu mã quân túc trực -> Qua mấy lần trướng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê dơn -> Về nơi trọ.
2. Tìm hiểu văn bản:
a) Quang cảnh và cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa
* Quang cảnh phủ chúa: 
+ Rất nhiều lần cửa, năm sáu lần trướng gấm.
+ Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang
+ Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác, thẻ trình )
+ Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm...)
+ Trong phủ là những đại đồng, quyền bổng gác tía, kiệu son, mâm vàng chén bạc)
+ Nội cung thế tử có sập vàng, ghế rồng, nệm gấm,màn là...
- Nhận xét ,đánh giá về quang cảnh:
-> Là chốn thâm nghiêm, kín cổng, cao tường
-> Chốn xa hoa, tráng lệ, lộng lẫy không đau sánh bằng
-> Cuộc sống hưởng lạc (cung tần mĩ nữ,của ngon vật lạ)
-> Không khí ngột ngạt, tù đọng (chỉ có hơi người, phấn sáp, hương hoa)
* Cung cách sinh hoạt:
+ vào phủ phải có thánh chỉ, có lính chạy hét đường 
+ trong phủ có một guồng máy phục vụ đông đảo; ngươì truyền báo rộn ràng, người có việc quan đi lại như mắc cửi 
+ lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ phép ngang hàng với vua 
+ chúa luôn có phi tần hầu trực... tác giả không được trực tiếp gặp chúa... “phải khúm núm đứng chờ từ xa”
+Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có người hầu cận hai bên... tác giả phải lạy 4 lạy
- Đánh giá về cung cách sinh hoạt:
=> đó là những nghi lễ khuôn phép, cho thấy sự cao sang quyền quí đén tột cùng
=> là cuộc sống xa hoa hưởng lạc, sự lộng hành của phủ chúa 
=> đó là cái uy thế nghiêng trời lán lướt cả cung vua 
b) Thái độ tâm trạng của tác giả 
- Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa
+ Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự xa hoa ,quyền thế 
+ Cách quan sát, những lời nhận xét, những lời bình luận: “Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn với người bình thường”... “ lần đầu tiên mới biết cái phong vị của nhà đại gia”
+ Tỏ ra thờ ơ dửng dưng với cảnh giàu sang nơi phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện nghi mà thiếu sinh khí. Lời văn pha chút châm biếm mỉa mai .
- Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử
+ Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở chốn màn the trướng gấm, ăn quá no, mặc quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn gốc từ sự xa hoa, no đủ hưởng lạc, cho nên cách chữa không phải là công phạt giống như các vị lương y khác.
+Hiểu rõ căn bệnh của thế tử, có khả năng chữa khỏi nhưng lại sợ bị danh lợi ràng buộc,phải chữa bệnh cầm chừng ,cho thuốc vô thưởng vô phạt
 Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm và lương tâm của người thầy thuốc.
 Dám nói thẳng, chữa thật. Kiên quyết bảo vệ chính kiến đến cùng. 
=> Đó là người thày thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm, có lương tâm, có y đức.
=> Một nhân cách cao đẹp, khinh thường lợi danh, quyền qúy, quan điểm sống thanh đạm, trong sạch.
c) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm
+ Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả cảnh sinh động 
+ Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc chi
tiết đặc sắc .
+ Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất trữ tình của tác phẩm .
III) Tổng kết chung 
- Phản ánh cuộc sống xa hoa, hưởng lạc, sự lấn lướt cung vua của phủ chúa –mầm mống dẫn đến căn bệnh thối nát trầm trọng của XH phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII
- Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác: một nhà nho, một nhà thơ, một danh y có bản lĩnh khí phách, coi thường danh lợi.
4 . Củng cố:
	- (?) Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì về bức tranh hiện thực của xã hội phong kiến đương thời? Từ đó hãy nhận xét về thái độ của tác giả trước hiện thực đó?
-> HS suy nghĩ, phát biểu cảm xúc của cá nhân.
	- Hệ thống kiến thức đó học
5. Hướng dẫn:
- Học sinh chuẩn bị bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”
	- Tìm hiểu thêm tư liệu về LHT.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày duyệt:	 Ngày soạn: 06.08.2010
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
Tiết 3: 
 A-Mục tiêu bài dạy
Giúp HS:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng.
- Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV.
- ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà.
B-Chuẩn bị 
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng
 HS: SGK, tài liệu tham khảo
C- tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
	Quang cảnh - cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa?
 3. Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1.
HS đọc phần I SGK và trả lời câi hỏi.
- Ngôn ngữ có vai trò như thế nào trong cuộc sống xã hội?
- Đặc điểm cấu tạo ngôn ngữ ? 
Hoạt động 2.
HS đọc phần II và trả lời câu hỏi.
- Lời nói - ngôn ngữ có mang dấu ấn cá nhân không? Tại sao? 
Hoạt động nhóm.
GV tổ chức một trò chơi giúp HS nhận diện tên bạn mình qua giọng nói.
- Chia làm 4 nhóm. Mỗi nhóm cử một bạn nói một câu bất kỳ. Các nhóm còn lại nhắm mắt nghe và đoán người nói là ai?
*Các nhóm trình bày và phân tích: 
- Tìm một ví dụ (câu thơ, câu văn) mà theo nhóm em cho là mang phong cách cá nhân tác giả, có tính sáng tạo độc đáo trong việc sử dụng từ ngữ? 
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3.
GV định hướng HS làm bài tập.
Trao đổi cặp. Gọi trình bày . Chấm điểm.
I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội.
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội dùng để giao tiếp: biểu hiện, lĩnh hội. 
- Mỗi cá nhân phải tích lũy và biết sử dụng ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội.
1.Tính chung của ngôn ngữ.
- Bao gồm: 
+ Các âm ( Nguyên âm, phụ âm )
+ Các thanh ( Huyền, sắc, nặng, hỏi, ngã, ngang).
+ Các tiếng (âm tiết ).
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ)
2. Qui tắc chung, phương thức chung.
- Qui tắc cấu tạo các kiểu câu: Câu đơn, câu ghép, câu phức.
- Phương thức chuyển nghĩa từ: Từ nghĩa gốc sang nghĩa bóng.
 Tất cả được hình thành dần trong lịch sử phát triển của ngôn ngữ và cần được mỗi cá nhân tiếp nhận và tuân theo.
II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân.
- Giọng nói cá nhân: Mỗi người một vẻ riêng không ai giống ai.
- Vốn từ ngữ cá nhân: Mỗi cá nhân ưa chuộng và quen dùng những từ ngữ nhất định - phụ thuộc vào lứa tuổi, vốn sống, cá tính, nghề nghiệp, trình độ, môi trường địa phương...
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ quen thuộc: Mỗi cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo trong nghĩa từ, trong sự kết hợp từ ngữ...
- Việc tạo ra những từ mới.
- Việc vận dụng linh hoạt sáng tạo qui tắc chung, phương thức chung. 
đ Phong cách ngôn ngữ cá nhân. 
III. Ghi nhớ.
- SGK
III. Luyện tập.
 Bài tập 1
- Từ " Thôi " dùng với nghĩa mới: Chấm dứt, kết thúc cuộc đời - đã mất - đã chết.
- Cách nói giảm - nói tránh - lời nói cá nhân Nguyễn Khuyến. 
Bài tập 2.
- Đảo trật tự từ: Vị ngữ đứng trước chủ ngữ, danh từ trung tâm trước danh từ chỉ loại. 
- Tạo âm hưởng mạnh và tô đậm hình tượng thơ - cá tính nhà thơ Hồ Xuân Hương.
4 . Củng cố:
	Ghi nhớ - sgk
5. Hướng dẫn:
- Học sinh chuẩn bị Bài viết số 1.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày duyệt:	 Ngày soạn: 09.08.2010
viết bài làm văn số 01.
(Nghị luận xã hội)
Tiết: 4-5
A. Mục tiêu bài dạy:
Giúp HS:
- Củng cố kiến thức văn nghị luận học sinh đã hock ở lớp 10.
- Vận dụng kiến thức với những vấn đề cập nhật trong XH hiện nay.
B.Chuẩn bị
- SGK – SGV, đề bài.
- Thiết kế ngữ văn 11.
C. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Phương pháp
Nội dung
GV: - Y/c HS xem nhanh phần h.dẫn SGK.
 - Đọc , ghi đề trên bảng.
HS: Trật tự, nghiêm túc làm bài.
GV: Thu bài sau 90p.
- Đề 1: Viết bài văn nghị luận bày tỏ ý kiến của anh/chị về hai câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày học bạn.
- Đề 2: Hãy bàn về tính trung thực của HS hiện nay ...  ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều.
Câu 2. Điểm giống và khác nhau.
+ Giống: Đều bàn về con người.
+ Khác: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều đều bàn về con người ở cõi sống, văn Chiêu hồn bàn về con người ở cõi chết.
Câu 3. Mục đích so sánh trong đoạn trích.
- Nhằm làm sáng tỏ, vững chắc hơn lập luận của mình. Qua so sánh người đọc thấy cụ thể hơn, sinh động hơn ý của tác giả.
2. Kết luận.
- Mục đích của so sánh là làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. 
- Yêu cầu của so sánh: Khi so sánh phải đặt các đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy được sự giống và khác nhau giữa chúng, đồng thời phải nêu rõ ý kiến của người viết.
III. Cách so sánh.
- Câu 1. Nguyễn Tuân so sánh quan niệm "soi đường" của Ngô Tất Tố với những quan niệm sau: 
+ Quan niệm của những người chủ trương "cải lương hương ẩm" cho rằng chỉ cần bài trừ hủ tục là đời sống nông dân sẽ được nâng cao.
+ Quan niệm của những người hoài cổ cho rằngchỉ cần trở về với đời sống thuần phác, trong sạch như ngày xưa là đời sống của những người nông dân sẽ được cải thiện.
- Câu 2. Căn cứ so sánh: Dựa vào sự phát triển tính cách của các nhân vật trong "Tắt đèn", với các nhân vật khác trong một số tác phẩm cùng viết về đề tài nông thôn thời kì ấy- nhưng viết theo chủ trương cải lương hương ẩm hoặc ngư ngư tiều tiều canh canh mục mục.
- Câu 3. Mục đích của so sánh: Chỉ ra ảo tưởng của hai quan niệm trên để làm nổi bật cái đúng của Ngô Tất Tố: Người nông dân phải đứng lên chống lại kẻ bóc lột mình, áp bức mình.
IV. Kết luận
 Ghi nhớ – SGK.
4. Củng cố
- Bài tập SGK.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Triển khai phần bài tập còn lại.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày duyệt: Ngày soạn: 03.10.2010
Khái quát văn học việt nam
 từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám 1945
Tiết 33
A. Mục tiêu bài dạy
 Giúp học sinh: 
- Nắm bắt được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hóa VN nửa đầu XX.
- Hiểu những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỷ XX - cách mạng tháng Tám 1945.
- Biết vận dụng kiến thức vào việc học những tác giả và tác phẩm cụ thể.
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án, TLTK
- HS: SGK, VS+VG
C. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài.
3. Bài mới.
Phương pháp
Nội dung
* Hoạt động 1.
HS đọc thầm từ trang 82-87, nêu đặc điểm cơ bản của VHVN từ XX- CM8/45.
- Em hiểu thế nào là hiện đại hóa?
- GV hướng dẫn HS dựa vào SGK trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Quá trình hiện đại hoá của VHVN thời kì này diễn ra qua mấy giai đoạn? Nội dung của mỗi giai đoạn? Những thành tựu đạt được? Các tác giả tiêu biểu?
- Vì sao GĐ 3 VHVN mới thực sự trở thành hiện đại?
- VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CM/8.1945 phân hoá ra sao?
 Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu thuộc các bộ phận, các xu hướng văn học?
- VH VN thời kì này phát triển với tốc độ như thế nào?
- Kể tên những tên tuổi đáng tự hào?
- Vì sao có tốc độ phát triển ấy?
I. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945.
1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
- Khái niệm hiện đại hoá: được hiểu là quá trình làm cho văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp VHTĐ và đổi mới theo hình thức của văn học phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học trên thế giới.
- Nội dung hiện đại hóa văn học diễn ra trên mọi mặt, ở nhiều phương diện:
+ Thay đổi quan niệm về văn học; văn chương chở đạo -> văn chương là một hoạt động nghệ thuật, đi tìm và sáng tạo cái đẹp, nhận thức và khám cuộc sống.
+ Chủ thể sáng tạo: Từ nhà nho -> nhà văn nghệ sĩ mang tính chuyên nghiệp
+ Công chúng văn học: Tầng lớp nho sĩ->tầng lớp thị dân.
+ Xây dựng nền văn xuôi TiếngViệt: Hiện đại hóa thể loại văn học; Xuất hiện nhiều thể loại mới; Phóng sự, Kịch, phê bình.
à Vì vậy hiện đại hóa VH là một đòi hỏi tất yếu, khách quan của VH dân tộc trong thời đại mới.
- Quá trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến khoảng năm 1920.
+ Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930.
+ Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945.
2. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển.
2.1. Bộ phận VH công khai là văn học hợp pháp tồn tại trong vòng luật pháp của của chính quyền thực dân phong kiến. Phân hóa thành nhiều xu hướng: 
+ Xu hướng văn học lãng mạn.
 *Nội dung: Thể hiện cái tôi trữ tình đầy cảm xúc, những khát vọng và ước mơ.
 *Đề tài: Thiên nhiên, tình yêu và tôn giáo
 *Thể loại: Thơ và văn xuôi trữ tình.
+ Xu hướng văn học hiện thực.
 *Nội dung: Phản ánh hiện thực thông qua những hình tượng điển hình.
 *Đề tài: Những vấn đề xã hội 
 *Thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự.
2.2. Bộ phận VH không công khai là văn học cách mạng, phải lưu hành bí mật.
- Nội dung:
+ Đấu tranh chống thực dân và tay sai
+ Thể hiện nguyện vọng của dân tộc là độc lập tự do.
+ Biểu lộ nhiệt tình vì đất nước.
- Nghệ thuật:
+ Hình tượng trung tâm là người chiến sĩ
+ Chủ yếu là văn vần.
à Hai bộ phận văn học trên có sự khác nhau về quan điểm nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mĩ.
3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng.
 - VH phát triển cả về số lượng và chất lượng
- Nguyên nhân:
 + Sức sống văn hoá mãnh liệt mà hạt nhân là lòng yêu nước và tinh thần dân tộc, biện hiện rõ nhất là sự trưởng thành và phát triển của tiếng Việt và văn chương Việt.
 + Ngoài ra phải kể đến sự thức tỉnh ý thức cá nhân của tầng lớp trí thức Tây học.
 + Còn một lí do rất thiết thực: Lúc này văn chương trở thành một thứ hàng hoá và viết văn là một nghề có thể kiếm sống.
Khái quát văn học việt nam
 từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám 1945
Tiết 34
A. Mục tiêu bài dạy
 Giúp học sinh: 
- Nắm bắt được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hóa VN nửa đầu XX.
- Hiểu những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỷ XX - cách mạng tháng Tám 1945.
- Biết vận dụng kiến thức vào việc học những tác giả và tác phẩm cụ thể.
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV ngữ văn 11.
- Giáo án, TLTK
- HS: SGK, VS+VG
C. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài.
3. Bài mới.
Phương Pháp
Nội dung
Hoạt động 1.
HS đọc thầm từ trang 88-90.
? Những truyền thống tư tưởng lớn của lịch sử VH VN là gì? VH thời kì này có đóng góp gì mới về tư tưởng?
 - GV hướng dẫn HS tìm và phân tích một số dẫn chứng trong các tác phẩm đã học.
*Hoạt động 2.
Trao đổi thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm (3 nhóm).
- GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ:
 + Nhóm 1 : Các thể loại VH mới xuất hiện ở thời kì này là gì? 
 + Nhóm 2: Tiểu thuyết hiện đại khác truyện thơ Nôm thời trung đại như thế nào? Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng cụ thể
 + Nhóm 3: Thơ hiện đại khác thơ thời trung đại như thế nào? Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng cụ thể
- GV hướng dẫn các nhóm thống nhất ý kiến.
* Hoạt động 3
GV hướng dẫn tổng kết và luyện tập.
HS đọc ghi nhớ SGK.
II. Thành tựu chủ yếu của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến CM/8.1945.
1. Về nội dung, tư tưởng:
 VHVN có 2 tr.thống lớn: CNYN, CNNĐ.
- Truyền thống yêu nước mang nội dung dân chủ: Đất nước phải gắn với nhân dân
 - Truyền thống nhân đạo mang nội dung mới: Đối tượng của VH là những con người bình thường trong xã hội; nhân đạo còn gắn với ý thức cá nhân của tác giả
 - Chủ nghĩa anh hùng với quan niệm nhân dân là anh hùng gắn với lí tưởng cộng sản và chủ nghĩa quốc tế XHCN
 đ Nhân tố mới: Phát huy trên tinh thần dân chủ.
2. Về thể loại và ngôn ngữ văn học:
- Văn xuôi. 
 + Tiểu thuyết văn xuôi quốc ngữ ra đời. đến những năm 30 được đẩy lên một bước mới.
 + Truyện ngắn đạt được thành tựu phong phú và vững chắc.
 + Phóng sự ra đời đầu những năm 30 và phát triển mạnh.
 + Bút kí, tuỳ bút, kịch, phê bình VH phát triển.
- Thơ ca: Là một trong những thành tựu VH lớn nhất thời kì này.
* Bảng so sánh:
TT cổ điển
TT hiện đại
- Đtài, cốt.tr: vay mượn.
- Kể theo trật tự t.gian
- Nhân vật: phân tuyến rạch ròi, thể hiện tâm lí theo hành vi bên ngoài.
- Chú trọng cốt tr li kì.
- Tả cảnh, tả người theo lối ước lệ.
- Kết cấu tp: chương hồi.
- Kết thúc tp : có hậu
- Lời văn biền ngẫu.
Xoá bỏ những đặc điểm của tiểu thuyết trung đại
Thơ trung đại
Thơ hiện đại
Mang đầy đủ những đ.điểm của VHTĐ
- Phá bỏ các quy phạm chặt chẽ.
- Thoát khỏi hệ thống ước lệ mang tính phi ngã.
- Lí luận phê bình.
- Ngôn ngữ, cách thể hiện, diễn đạt, trình bày.
+ Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm, lối diễn đạt công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, qui phạm nghiêm ngặt của VHTĐ.
à Kế thừa tinh hoa của truyền thống văn học trước đó.
- Mở ra một thời kì VH mới: Thời kì VH hiện đại.
III. Tổng kết
Ghi nhớ - SGK.
4. Củng cố
Luyện tập. Trao đổi cặp.
- Vì sao VHVN ba mươi năm đầu thế kỷ XX (1900-1930) là văn học giai đoạn giao thời?
 + Có những đổi mới nhất định: Chữ viết (Quốc ngữ) thể loại mới (Tiểu thuyết, truyện ngắn) thơ ca phát triển (cái tôi cá nhân)- Tán Đà, “gạch nối giữa hai thế kỷ”.
à Tuy nhiên còn nhiều hạn chế: ảnh hưởng rơi rớt của cái cũ, thể loại chưa đạt chuẩn mực nghệ thuật cao. Nội dung tư tưởng đổi mới nhưng hình thức thơ còn quen thuộc (thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú đường luật- bình mới rượu cũ)
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học. Chú ý các khái niệm.
- Lấy dẫn chứng minh họa cho nội dung bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 10.10.2010
 Viết Bài làm văn số 3
(Nghị luận văn học)
Tiết 35+36:
A. Mục tiêu bài dạy
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng làm văn nghị luận. 
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. bài mới.
Phương pháp
Nội dung
GV viết đề lên bảng
HS : ghi đề và nghiêm túc làm bài trong 2 tiết.
Lưu ý:
Gv: tùy từng lớp lựa chọn đề cho phù hợp.
 Thu bài làm của HS sau 2 tiết.
Đề 1: Nhận định về hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc, có ý kiến cho rằng: Với bài văn tế này, lần đầu tiên trong lịch sử văn học dân tộc có một tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân với phẩm chất vốn có ngoài đời của họ. ở đây là người nông dân nghĩa quân chống giặc cứu nước.
Hãy phân tích và chứng minh nhận định trên.
Đề 2: Qua bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình ảnh người nông dân lần đầu tiên đI vào văn học với tất cả vẻ đẹp vốn có của họ.
Hãy phát biểu ý kiến của mình về nhận xét trên.
Đề 3: 
Câu 1 (3.0 điểm)
Qua văn bản Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm), hãy chứng minh đường lối cầu hiền của vua Quang Trung rất đúng đắn và rộng mở.
Câu 2 (7.0 điểm) 
Tiếng khóc bi tráng trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu.
4. Hướng dẫn
- Rút kinh nghiệm bài làm
- Chuẩn bị: Hai đứa trẻ (Thạch Lam) 
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 11-in.Tap1.doc