I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Trình bày cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận: Giác mạc, tròng đen, thuỷ tinh thể, dịch thuỷ tinh, võng mạc.
-Trình bày được về sự điều tiết của mắt và nêu được các đặc điểm của mắt liên quan đến sự điều tiết: điểm cực viễn, điểm cực cận, giới hạn nhìn rõ.
-Trình bày được về năng suất phân li, sự lưu ảnh và ứng dụng.
2. Kỹ năng :
-Vẽ thành thạo sơ đồ cấu tạo của mắt.
-Xác định được các đặc điểm đặc biệt trong quá trình điều tiết của mắt.
3.Về thái độ: Biết cách bảo vệ giữ gìn các bộ phận của mắt.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: GV chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ về cấu tạo của mắt để minh hoạ: Sơ đồ biểu diễn của mắt.
Học sinh: Xem bài mới trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: On định lớp.
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 3 : Đặt vấn đề
Cho hs quan sát hình ảnh của mắt và tầm quan trọng của nó về phương diện quang học để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu cấu tạo của mắt.
Ngày 26/11/08 Tiết 61-62 Bài 31 . MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -Trình bày cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận: Giác mạc, tròng đen, thuỷ tinh thể, dịch thuỷ tinh, võng mạc. -Trình bày được về sự điều tiết của mắt và nêu được các đặc điểm của mắt liên quan đến sự điều tiết: điểm cực viễn, điểm cực cận, giới hạn nhìn rõ. -Trình bày được về năng suất phân li, sự lưu ảnh và ứng dụng. 2. Kỹ năng : -Vẽ thành thạo sơ đồ cấu tạo của mắt. -Xác định được các đặc điểm đặc biệt trong quá trình điều tiết của mắt. 3.Về thái độ: Biết cách bảo vệ giữ gìn các bộ phận của mắt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: GV chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ về cấu tạo của mắt để minh hoạ: Sơ đồ biểu diễn của mắt. Học sinh: Xem bài mới trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1: Oån định lớp. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 3 : Đặt vấn đề Cho hs quan sát hình ảnh của mắt và tầm quan trọng của nó về phương diện quang học để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu cấu tạo của mắt. Tiết 1 Hoạt động 4: Cấu tạo quang học của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Treo hình ảnh 31.2 của mắt trên bảng và yêu cầu hs quan sát. -Từ hình vẽ 31.2 sgk. Hãy cho biết các bộ phận quan trọng nhất của mắt ? -Trên hình 31.3 cho biết những gì về cấu tạo của con mắt ?Với cách kí hiệu về con mắt như thế nào đã đặc trưng cho mắt chưa ? -Hs quan sát hình vẽ cấu tạo về mắt. -Hs nêu cấu tạo của mắt qua việc tìm hiểu bằng hình vẽ và sgk : + Giác mạc: Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. +Thuỷ dịch : chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước. +Lòng đen :màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm ánh sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi . Con mgươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo độ sáng. +Thể thuỷ tinh : khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi. +Dịch thuỷ tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thuỷ tinh. +Màng lưới (võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác. -Theo sơ đồ thu gọn, mắt có 2 bộ phận quan trọng là: Thuỷ tinh thể của mắt và võng mạc Thuỷ tinh thể được xem là thấu kính hội tụ có quang tâm O và võng mạc kì hiệu là V. Với cách kí hiệu như trên đã được đặc trưng cho mắt I. CẤU TẠO QUANG HỌC CỦA MẮT Cấu tạo của mắt gồm: giác mạc, thuỷ dịch, lòng đen và con ngươi, thể thuỷ dịch, dịch thuỷ tinh, màng lưới(võng mạc) Hoạt động 5 : Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Thông báo: khoảng cách từ thấu kính mắt đến võng mạc OV= d’ nhất định. -Thông báo: Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở võng mạc. Việc này thực hiện được nhờ các vòng cơ của mắt. Khi bóp lại, các cơ này làm thể thuỷ tinh phồng lên, giảm bán kính, do đó tiêu cự của mắt giảm. Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất fmax . Khi các cơ mắt co bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất fmin ? -Em hãy định nghĩa sự điều tiết của mắt theo quang điểm quang học ?Vẽ các điểm CC và CV ? -Nghe và ghi nhận gv thông báo -Chú ý theo dõi gv thông báo và ghi nhận về sự điều tiết của mắt. - II. SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT.ĐIỂM CỰC VIỄN. ĐIỂM CỰC CẬN. 1. Sự điều tiết. -Khoảng cách từ thấu kính đến màn lưới (OV= d’ ) không đổi. -Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của vật luôn hiện ra tại màn lưới +Không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất: fmax +Điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất: fmin . 2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. -Điểm cực viễn (CV ) là điểm xa mắt trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không tật thì CV ở vô cực. -Điểm cực cận là điểm gần mắt trên trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt (OCv đến OCC ). Hoạt động 6 : Năng suất phân li của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Gv vẽ hình và phân tích: Để mắt có thể phân biệt được 2 điểm A và B thì góc trông vật không thể nhỏ hơn một giá trị tối thiểu gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của điểm đầu và điểm cuối của vật được tạo ra hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Năng suất phân li thay đổi tuỳ theo từng người, nhưng giá trị trung bình là : -Yêu cầu hs thực hiện câu C1 . -Hs vẽ hình vào vỡ và chú ý nghe gv phân tích. Ghi nhận vào vỡ. -Thực hiện câu C1: Góc trông phụ thuộc vào : kích thước vật và khoảng cách từ vật đến mắt. III. NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được hai điểm. Tiết 2 Hoạt động 7 : Các tật của mắt và cách khắc phục. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Gv lập luận và giới thiệu cho hs các tật về quang học và đặt vấn đề quan tâm đến 3 tật phổ biến về quang học là: cận thị, viễn thi và lão thị. -Gv vừa giới thiệu nguyên nhân gây ra tật cận thị của mắt về phương diện quang học vừa kết hợp với các hình vẽ 31.5 ; 31.6 sgk. -Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân và đặc điểm tật cận thị của mắt, hãy nêu khái niệm về mắt cận thị, các đặc điểm và phương án sửa tật ? -Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân và đặc điểm tật cận thị của mắt, hãy nêu khái niệm về mắt viễn thị, các đặc điểm và phương án sửa tật ? -Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ đồ sửa tật viễn thị ở hình vẽ 31.7 sgk. -Hướng dẫn hs tìm hiểu về mắt lão thị và cách sửa. (Chú ý phân biệt khác nhau giữa mắt lão thị và mắt viễn thị) -Chú ý nghe gv giới thiệu. -Hs chú ý nghe gv giới thiệu nguyên nhân chính gây ra các tật của mắt. -Nêu khái niệm mặt cận thị, các đặc điểm và phương án sửa tật của mắt. -Nêu khái niệm mặt viễn thị, các đặc điểm và phương án sửa tật của mắt. -Theo dõi và vẽ vào vở. IV.CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. 1. Mắt cận thị và cách khắc phục. - Mắt cận có độ tụ lớn hơn mắt bình thường. fmax < OV -Các đặc điểm: + Khoảng cách OCV hữu hạn +Điểm CC gần mắt hơn mắt bình thường. -Cách khắc phục: +Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợpđể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết + Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính là: f = - OCV . 2. Mắt viễn thị và cách khắc phục. - Mắt có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường : fmax > OV - Các đặc điểm: + Mắt viễn nhìn vật ở vô cực phải điều tiết. +Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường. -Cách khắc phục : Đeo kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường. Tiêu cự của thấu kính phải có gía trị thích hợp để ảnh ảo gần nhất mà mắt nhìn thấy được tạo ra ở điểm cực cận của mắt. 3. Mắt lão và cách khắc phục. - Mắt lão có điểm CC dời xa mắt, không nên coi mắt lão là mắt viễn. -Cách khắc phục: Đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị. Hoạt động 8 : Hiện tượng lưu ảnh của mắt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Gv giới thiệu sơ lược về nhà vật lí Pla-tô đã phát minh ra hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc. -Giới thiệu khái niệm hiện tượng lưu ảnh của mắt. -Nêu một số ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc vào đời sóng thực tế của con người. -Cho hs đọc bài đọc thêm và các nhóm tự trao đổi với nhau về sự lưu ảnh của mắt và sự nhìn thấy hình ảnh nổi 3 chiều. -Nghe gv giới thiệu hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc. -Ghi nhận khái niệm hiện tượng lưu ảnh. -Ghi nhận ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh. -Cả lớp tập trung đọc bài đọc thêm để thảo luận. V. HIỆN TƯỢNG LƯU ẢNH CỦA MẮT Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 1/10giây sau khi ánh sáng tắt. Hoạt động 9 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhắc lại những kiến thức cơ bản. -Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 5,6,7,8,9,10 trang 203 sgk. -Nắm được những kiến thức cơ bản. -Nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: