I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
Bài 4 : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN Tiết 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Oån định lớp. Hoạt động 2 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Vẽ hình 4.1 lên bảng, yêu cầu hs nghiêm cứu trên hình vẽ để xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q. Nêu đặc điểm của lực này ? (phương,chiều,độ lớn) -Vẽ hình 4.2 lên bảng. -Nhắc lại biểu thức tính công cơ học đã học ở lớp 10 ? -Dựavàobiểuthức, xác định công của lực điện trong điện trường đều với các trường hợp sau: + Đtích q di chuyển theo đường thẳng MN ? Nêu các trường hợp đặc biệt : ? ? + Tính công của lực điện, khi đtích q di chuyển theo đường gấp khúc MPN ? + So với công của lực điện trên 2 đoạn đường MN và MPN ? -Đưa ra kết luận. -Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. -Vẽ hình 4.1 và nghiên cứu sgk và trả lời: + Khi q > 0 đặt trong điện trường đều thì lực điện + Độ lớn:F = q.E + Phương: song song với các đuờng sức điện. + Chiều từ bản (+) ----> (-) - Vẽ hình 4.2 vào tập. -Nhắc lại biểu thức tính công cơ học: và A=mgh -Công của lực điện A =qEd + Nếu thì A > 0 + Nếu thì A < 0 -Tương tự ta có : Với => AMPN = qEd -Công ở 2 đoạn đường khác nhau lại như nhau----> không phụ thuộc vào đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối M và N. -Ghi nhận vào tập. -Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều Đặt đtích q trong điện trường đều,đtích q sẽ chịu tác dụng lực điện Lực là lực không đổi, có : - Phương song song với các đường sức -Chiều hướng từ bản (+) ----(-) 2. Công của lực điện trong điện trường đều Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 4 (20 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản * Giới thiệu khái niệm về thế năng của 1 điện tích trong điện trường : - Công của điện trường là số đo thế năng của đtích . - Đối với đtích q đặt tại điểm M trong điện trường đều,thì công là: A = qEd =WM + M Qq> 0 - Đối với đtích q đặt tại M trong đtrường bất kì do nhiều đtích gây ra thì thế năng bằng công của lực điện, khi q di chuyển từ M ra xa vô cực ( )----> ở xa vô cực thì điện trường = 0 ----> Lực điện bằng 0 -Yêu cầu hs đọc mục II.2 Gợi ý : = ,vì -Từ định luật bảo toàn và kết quả của lực điện và độ giảm thế năng--------> công của lực điện. -Yêu cầu học sinh thực hiện C3. -Nghe GV trình bày và ghi nhận khái niệm. Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng và công của lực điện. -Thực hiện C3: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. AMN = WM - WN II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường -Thế năng của điện tích q đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường. -Thế năng của đtích q tại điểm M trong điện trường: A = WM -Thế năng của đtích q di chuyển từ M đến vô cực(). 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM¥ = qVM Thế năng này tỉ lệ thuận với q. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. AMN = WM - WN Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài học. -Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 sgk và 4.7, 4.9 sbt. -Nắm vững những kiến thức cơ bản. -Nhận nhiệm vụ về nhà.
Tài liệu đính kèm: