I. MỤC TIÊU
+ Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh.
+ Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
+ Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch:
Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau.
Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau.
+ Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ:
d2 = O1O2 – d1 ; k = k1k2.
Học sinh : Ôn lại nội dung bài học về thấu kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức về thấu kính. Nêu các ứng dụng của thấu kính.
Hoạt động 2 : Lập sơ đồ tạo ảnh.
Ngày 24/11/08 Tiết 59 Bài 30 . GIẢI BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH I. MỤC TIÊU + Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. + Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên + Chọn lọc hai bài về về hệ hai thấu kính ghép thuộc dạng có nội dung thuận và nội dung nghịch: Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau. + Giải từng bài toán và nêu rỏ phương pháp giải. Nhấn mạnh (có lí giải) các hệ thức liên hệ: d2 = O1O2 – d1’ ; k = k1k2. Học sinh : Ôn lại nội dung bài học về thấu kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Viết các công thức về thấu kính. Nêu các ứng dụng của thấu kính. Hoạt động 2 : Lập sơ đồ tạo ảnh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Vẽ hình 30.1 và giới thiệu hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. -Thông báo: Vật AB có ảnh tạo bởi L1 . Aûnh này do chùm tia ló ra khỏi L1 tạo nên. Các tia sáng truyền đến L2 và xem là vật đối với L2 : + Nếu ở trước L2, đó là vật thật. +Nếu ở sau L2 , đó là vật ảo(không xét) Thấu kính L2 tạo ảnh là ảnh sau cùng -Gv giới thiệu sơ đồ tạo ảnh. - Vẽ hình 30.2 và giới thiệu về hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau. - Giới thiệu sơ đồ tạo ảnh . -Từ hình vẽ và sơ đồ tạo ảnh, ta áp dụng công thức về thấu kính: + Đối với thấu kính L1 ? + Đối với thấu kính L2 ? (Vì L1L2 ghép xác nhau nên ,suy ra: d2 = – d1’) -Từ (1) và (2) ta được: d1,d2’ -Thông báo: Ghép 2 thấu kính thành thấu kính tương đương với tiêu cự f, có sơ đồ tạo ảnh : và công thức thấu kính là (3) từ (1) và (3) ta được: hay D = D1 + D2 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về độ tụ của hệ thấu kính ghép sát nhau. - Vẽ hình và chú ý nghe gv giới thiệu về hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau. - Ghi nhận sơ đồ tạo ảnh . -Vẽ hình và chú ý nghe gv giới thiệu hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau -Ghi nhận sơ đồ tạo ảnh (1) (2) -Hs ghi nhận. -Hs chú ý nghe gv thông báo và ghi nhận. I. Lập sơ đồ tạo ảnh 1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Với: d2 = O1O2 – d1’ 2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Với: d2 = – d1’ Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có độ tụ D = D1 + D2. Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát nhau bằng tổng đại số các độ tụ của từng thấu kính ghép thành hệ. Hoạt động 3 : Thực hiện tính toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Thông báo: Trong quá trình thực hiện các tính toán, có 2 kết quả cần lưu ý: + Quan hệ giữa 2 vai trò ảnh và vật: Aûnh xác định bởi . Nhưng khi đóng vai trò là vật với L2 được xác định bởi d2 Trong mọi trường hợp, ta luôn có: hay -Gv giới thiệu số phóng đại sau cùng của ảnh: Hay -Hs chú ý nghe gv thông báo và ghi nhận. -Hs nghe gv giới thiệu và ghi nhận. II.Thực hiện tính toán. 1.Quan hệ giữa hai vai trò ảnh và vật của A1’A2’ . Trong mọi trường hợp ta luôn có : Hay là khoảng cách giữa 2 thấu kính 2 . Số phóng đại ảnh sau cùng. Vậy : k = k1k2 = Hoạt động 3 : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu hs đọc đề bài toán -Yêu cầu học sinh nêu sơ đồ tạo ảnh. -Yêu cầu học sinh tính d1’. -Yêu cầu học sinh tính d2. -Yêu cầu học sinh tính d2’. -Yêu cầu học sinh tính k. -Yêu cầu học sinh nêu tính chất của ảnh cuối cùng. -Yêu cầu hs đọc đề bài toán -Yêu cầu học sinh tính d. -Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của hệ thấu kính ghép. -Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính L2. -Hs đọc đề bài toán. - Nêu sơ đồ tạo ảnh. d’1== - 6(cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm) d’2= = 60(cm) k = = = - 0,9 -Nêu tính chất của ảnh cuối cùng. -Hs đọc đề bài toán. d == 30(cm) f= = - 60(cm Với suy ra : f2== 30(cm) III. Các bài tập thí dụ Bài tập 1 Sơ đồ tạo ảnh: L1 L2 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2 d1 d1’ d2 d2’ Ta có d’1 = = - 6(cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40(cm) d’2 = = 60(cm) k = = = - 0,9 Aûnh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật. Bài tập 2 a) Tính d : Ta có: d == 30(cm) b) Tiêu cự f2 : Coi là hệ thấu kính ghép sát nhau ta có : f = = - 60(cm) Với suy ra : f2 = = 30(cm) Hoạt động 4 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhắc lại những kiến thức cơ bản. - Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập trang 195 sgk -Nắm được những kiến thức cơ bản. -Nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: