Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 43: Bài tập

Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 43: Bài tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 + Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.

 + Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo.

2. Kỹ năng: Vận dụng để giải các bài tập liên quan

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.

 - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

Học sinh: - Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.

 - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.

 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

 

doc 2 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1049Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 43: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	+ Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
	+ Nắm được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều, biểu thức bán kín của vòng tròn quỹ đạo.
2. Kỹ năng: 	Vận dụng để giải các bài tập liên quan
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: 	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh: 	- Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : Oån định lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
-Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
-Chuyển động tròn đều: Lực hướng tâm ? Công thức ?
Hoạt động 3 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 138 : C
Câu 4 trang 138 : D
Câu 5 trang 138 : C
Câu 22.1 : A
Câu 22.2 : B
Câu 22.3 : B
Hoạt động 4 : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt
 - Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt từ đó suy ra tốc độ của hạt.
 -Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính chu kì chuyển động của hạt và thay số để tính T.
-Yêu cầu hs đọc đề bài .
-Khoảng cách AC là đường kính quỹ đạo tròn nên AC = 2R
 Ion nào có đường kính lớn (AC) thì khối lượng lớn ---> AC ~ ion
 AC ~ phân tử
- Hãy tìm khối lượng của các ion ?
-Đề cho biết khối lượng của C2H5O+ 
Là 45g và khoảng cách AC là 22,5cm. Từ đó ta có = 22,5g . Vậy hãy tính khoảng cách AC đối với ion con lại ?
-Đọc đề – hướng dẫn vẽ hình minh hoạ.
-Xác định : phương, chiều, độ lớn từ hình vẽ ?
-Hs đọc đề –tóm tắt.
- Viết biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt từ đó suy ra tốc độ của hạt.
-Viết biểu thức tính chu kì chuyển động của hạt và thay số để tính T.
-Hs đọc đề bài.
-Chú ý nghe GV thuyết giản.
-Tính khối lượng của các ion như hình vẽ.
-Hs tính toán bằng cách lấy khối lượng mol chia cho 2 => khoảng cách AC của ion.
- Chép đề bài và vẽ hình.
- Xác định phương, chiều, độ lớn như nôi dung.
Bài 7 trang 138 
TT
R= 5 cm , q0 = + e = 1,6.10-19 C
B = 10-12 T
a) v = ? 
b) mp = 1,672.10-27 kg 
T = ?
Giải
 a) Tốc độ của prôtôn: 
 Ta có R = 
v = 
 = 4,784.106(m/s) .
 b) Chu kì chuyển động của prôtôn:
 T = = 6,6.10-6(s)
Bài 8 trang 138
 Khoảng cách AC là đường kính quỹ đạo tròn bằng 2R
 Khoảng cách tỉ lệ thuận với khối lượng của ion và cũng tỉ lệ thuận với phân tử gam của ion:
Ion
Khối lượng của ion
C2H5O+ 
C2H5OH+ 
C2H5+ 
OH+ 
CH2OH+ 
CH3+ 
CH2+ 
45
46
29
17
31
15
14
 Biết khoảng cách AC đối với C2H5O+ là 22,5cm, giá trị tương ứng đối với các ion khác là:
Ion
Khoảng cách (cm)
C2H5O+ 
C2H5OH+ 
C2H5+ 
OH+ 
CH2OH+ 
CH3+ 
CH2+
22,5 cm
23cm
14,5cm
8,5cm
15,5cm
7,5cm
7cm
Bài toán bổ sung.
Một ê được bắn vào trong 1 từ trường đều có B = 0,5 T với tốc độ v = 103 m/s theo phương vuông góc với các đường cảm ứng từ. Xác định hướng và độ lớn của lực lorenxơ tác dụng lên ê trên ?
Giải
Theo đề ta có hình vẽ:
+
x
Từ hình vẽ ta có lực lorenxo :
-Phương : và 
-Chiều : hướng từ sau ra trước mặt phẳng hình vẽ.
-Độ lớn: 
 = 1.6.10-19 .103 .0,5 = 8.10-17 N
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu hs về nhà xem lại những bài toán mới giải
-Yêu cầu hs xem bài mới.
Nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docT43.doc