I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng : Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 :On định lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng ?
-Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì ?
-Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường là gì ?
Tiết 52 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng : Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 :Oån định lớp Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ -Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng ? -Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì ? -Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường là gì ? Hoạt động 3: HỆ THỐNG LẠI NHỮNG KIẾN THỨC LIÊN QUAN: + Định luật khúc xạ: = n21 = = hằng số hay n1sini = n2sinr. + Chiết suất tỉ đối: n21 = = . + Chiết suất tuyệt đối: n = . + Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: Aùnh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. Hoạt động 4: Giải bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu hs đọc đề bài -Vẽ hình và chỉ rõ các tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ. -Thông báo: Vì tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau nên r + i’ = 900 Mà i = i’ nên r + i’ = 900 -Aùp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, hãy tìm góc i = ? - Vẽ hình - Yêu cầu học sinh xác định góc i. -Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính r. - Yêu cầu học sinh tính IH (chiều sâu của bình nước). -Vẽ hình. - Yêu cầu học sinh cho biết khi nào góc khúc xạ lớn nhất. -Yêu cầu học sinh tính sinrm. -Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính im. -Hs đọc đề bài. -Vẽ hình vào vỡ và tiếp thu các tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ. Ta có ĩ => i = 370 Vậy Chọn đáp A - Vẽ hình. - Xác định góc I : i = 450 - Viết biểu thức định luật khúc xạ. - Tính r : r = 320 - Tính chiều sâu của bể nước. tanr = => IH = » 6,4cm -Vẽ hình. -Xác định điều kiện để có r = rmax . - Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có: Sinrmax = = Mặt khác: = = n =>sinimax=nsinrmax=1,5.== sin600 imax = 600. r i Bài 7 trang 167 Từ hình vẽ ta có: i’ + r = 900 (vì i = i’ ) i+ r = 900 => sinr = cosi Ta có ĩ => i = 370 Vậy Chọn đáp A Bài 9 trang 167 Từ hình vẽ ta có: tani = = 1 i = 450 Mà : = = n r = 320 Ta lại có: tanr = => IH = » 6,4cm Bài 10 trang 167 Ta có : sini = n sinr Khi imax thì rmax Theo đề bài thì rmax khi tia khúc xạ tới 1 đỉnh ở đáy. Gọi a là cạnh của hình lập phương, nên ta có: Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có: Sinrmax = = Mặt khác: = = n =>sinimax=nsinrmax=1,5.== sin600 imax = 600. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu hs về nhà xem lại các bài toán mới giải -Xem bài mới trước khi đến lớp. Nhận nhiệm vụ về nhà.
Tài liệu đính kèm: