I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học.
2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
+ Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
+ Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : On định lớp.
Hoạt động 2 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ .
+ Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào ?
+ Bằng cách nào để biết có dòng điện chạy qua 1 vật dẫn ?
+ Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện ?Đại lượng này được xác định như thế nào ?
+ Cấu tạo chung của pin điện hoá ?
+ Cấu tạo và hoạt động của pin Vô-ta, của acquy chì ?
+ Hãy trả lời từ câu 6 -----> 11 sgk.
BÀI TẬP Tiết 13 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Oån định lớp. Hoạt động 2 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ . + Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào ? + Bằng cách nào để biết có dòng điện chạy qua 1 vật dẫn ? + Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện ?Đại lượng này được xác định như thế nào ? + Cấu tạo chung của pin điện hoá ? + Cấu tạo và hoạt động của pin Vô-ta, của acquy chì ? + Hãy trả lời từ câu 6 -----> 11 sgk. Hoạt động 3 (30 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu hs đọc đề –tóm tắt. -Yêu cầu học sinh viết công thức và thay số để tính cường độ dòng điện. -Yêu cầu hs đọc đề- tóm tắt. -Yêu cầu học sinh viết công thức, suy ra và thay số để tính điện lượng. -Yêu cầu hs đọc đề- tóm tắt. -Yêu cầu học sinh viết công thức, suy ra và thay số để tính công của lực lạ. -Đọc đề cho hs -Tìm lượng điện tích trong bộ acquy trong 1 giờ = 3600(s) ? -Tìm cường độ dòng điện mà acquy cung cấp trong 20 giờ ? -Hãy cho biết: A = 86,4 KJ = ? J -Hãy tìm ? V -Đọc đề và tóm tắt. -Viết công thức và thay số để tính cường độ dòng điện. I = = 2.10-3 (A) = 3 (mA) -Đọc đề và tóm tắt đề bài. -Viết công thức, suy ra và thay số để tính điện lượng. I = => Dq = I. Dt = 6.0,5 = 3 (C) -Đọc đề và tóm tắt đề bài. Viết công thức, suy ra và thay số để tính công của lực lạ. = => A = .q = 1,5.2 = 3 (J) -Chép bài toán vào vỡ. -Lượng đtích trong acquy: q =It = 4 .3600 = 14400 C - Cường độ dòng điện mà acquy cung cấp trong 20 giờ = 72000(s) I= - Ta có : A = 86,4 KJ =86400 J sđđ : Bài 13 trang 45 TT. q = 6 mC t = 2(s) I = ? Giải. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I = = 2.10-3 (A) = 3 (mA) Bài 14 trang 45 TT I = 6A Giải. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: Ta có: I = => Dq = I. Dt = 6.0,5 = 3 (C) Bài 15 trang 45 TT. Q = 2 C A = ? Giải. Công của lực lạ: Ta có: = => A = .q = 1,5.2 = 3 (J) Bài toán bổ sung. Một bộ acquy có thể cung cấp 1 dòng điện 4A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. a) Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại b)Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên nó sản sinh ra một công là 86,4 KJ Giải. Lượng điện tích mà acquy cung cấp trong 1 giờ : q =I.t = 4.3600 =14400 C a) Cường độ dòng điện mà acquy cung cấp liên tục trong 20 giờ = 72000(s) I= b) Ta có : A = 86,4 KJ =86400 J sđđ : Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Về nhà xem lại các bài tập mới giải. -Xem bài mới. -Nhận nhiệm vụ về nhà. -Nhận nhiệm vụ về nhà.
Tài liệu đính kèm: