I. MỤC ĐÍCH
- Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
- Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan.
- Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán.
II. CHUỔN BỊ
1. Giáo viên
- Kiến thức về Động Học Chất Điểm.
- Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT.
2. Học Sinh.
- Ôn lại các kiến thức đã học về Động Học Chất Điểm.
- Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc.
Ngày soạn: 17/08/2009 Ngày giảng : 18/08/2009 Tiết 1 , 2: Chuyên đề : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM I. MỤC ĐÍCH - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức về Động Học Chất Điểm. - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Động Học Chất Điểm. - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP. TIẾT 1 Ổn định lớp ( 2’ ) A. LÍ THUYẾT ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa. a. Chuyển động cơ. - Chuyển động cơ là gì? khi nào một vật được coi là chất điểm? Quỹ đạo là gì? - Tại sao phải chọn vật làm mốc? hệ toạ độ? - Tại sao phải chọn mốc thời gian? ta dùng dụng cụ gì để đo thời gian? - Thời điểm và thời gian khác nhau ở chỗ nào? - Hệ quy chiếu bao gồm những gì? b. Chuyển động thẳng đều. - Thế nào là CĐTĐ? - Đồ thị toạ độ - thời gian trong CĐTĐ có đặc điểm gì? c. Chuyển động thẳng biến đổi đều. - Thế nào là Chuyển động thẳng biến đổi đều? - Véctơ vận tốc tức thời có đặc điểm gì? - Thế nào là CĐT NDĐ, CĐT CDĐ? - Đặc điểm của véctơ gia tốc trong CĐT NDĐ, CĐT CDĐ? 2 Các công thức cần nhớ. a. Chuyển động thẳng đều. - Tốc độ trung bình: - Quãng đường đi được: vtbt = vt - Phương trình chuyển động: x = xo + s = xo + vt b. Chuyển động thẳng biến đổi đều. - Vận tốc tức thời: - Gia tốc: - Vận tốc: v = vo + at - Quãng đường: s = vot + at2 - Phương trình CĐ: x = xo + vot +at2 - CT liên hệ a, v, s: v2 – vo2 = 2as B. BÀI TẬP ( 20’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Cá nhân lên bảng làm bài tập: 1. Bài tập 12 SGK ( 22 ) Tóm tắt: v1 = 40 km/h = 11,1 m/s t1 = 1 phút = 60 s v2 = 60 km/h = 16,67 m/s a = ? , S1 = ? , t2 – t1 = ? Giải: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của tàu. - chọn gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga thì vo = 0 a, Tính gia tốc của đoàn tàu. từ công thức: v = vo + at a = = = 0,185 (m/s2) b, Tính quãng đường S1. ADCT: s = vot + at2 = .0,185.602 = 333 (m). c, Tính t2 – t1: - Tính t2: từ công thức v2 = vo + at2 = = 90 (s) t2 – t1 = 90 – 60 = 30 (s). 2. Bài tập 15 SGK (22) Tóm tắt: vo = 36 km/h = 10 m/s s = 20 m v = 0 a = ? , t = ? Giải: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của xe. - chọn gốc thời gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh thì vo = 10 m/s a, Tính gia tốc của xe. từ CT : v2 – vo2 = 2as a = (m/s2) b, Tính thời gian hãm phanh: từ công thức: v = vo + at t =4 (s). Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1. Bài tập 12 SGK ( 22 ) Hướng dẫn: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của tàu thì v1 bằng bao nhiêu? - chọn gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga thì vo bằng bao nhiêu? - Từ các dữ liệu đầu bai cho có thể áp dụng công thức nào để tính a, s và thời gian cần thiết để tàu đạt tốc độ 60 km/h? 2. Bài tập 15 SGK (22) Hướng dẫn: - Chọn trục toạ độ có chiều dương theo chiều CĐ của xe. khi xe dừng lại thì vận tốc v của xe bằng bao nhiêu? - chọn gốc thời gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh thì vo bằng bao nhiêu? - Từ các dữ liệu đầu bai cho có thể áp dụng công thức nào để tính a và thời gian hãm phanh? C. GIAO BTVN: ( 3’ ) - Yêu cầu học sinh về xem lại lí thuyết đã học trong chương I. - Về nhà làm nốt các bài tập còn lại. - Đọc trước bài “ Sự Rơi Tự Do”. TIẾT 2 Ổn định lớp ( 2’ ) A. LÍ THUYẾT : ( 18’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a. Sư rơi tự do: - Sự rơi tự do là gì? Khi rơi tự do thì các vật khác nhau sẽ rơi như thế nào? - Sự rơi tự do có đặc điểm gì? b. Chuyển động tròn đều: - Thế nào là CĐ tròn đều? tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tần số của CĐ tròn đều là gi? - Véctơ vận tốc và véc tơ gia tốc trong CĐ tròn đều có đặc điểm gì? c. Tính tương đối của CĐ, công thức cộng vận tốc. - Tại sao ta nói quỹ đạo và vận tốc của vật có tính tương đối? - Hệ quy chiếu đứng yên là gì? hệ quy chiếu chuyển động là gi? 2. Các công thức cần nhớ: a, Sự rơi tự do: - Vận tốc: v = gt (m/s) - Quãng đường: S = gt2 (m) - CT liên hệ s, g, v: v2 = 2gs b, Chuyển động tròn đều: - Tốc độ dài: v = (m/s) - Tốc độ góc: ( rad/s) - Chu kì: T = (s) - Tần số: f = (Hz) - CT liên hệ giữa v và : v = r - Gia tốc hướng tâm: aht = = r2 (m/s) c, Tính tương đối của CĐ, công thức cộng vận tốc: - Công thức cộng vận tốc: B. BÀI TẬP ( 23’ ) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Cá nhân lên bảng làm bài tập: 1. Bài tập 11 SGK ( 27 ) Tóm tắt: t = 4 (s) v = 330 (m/s) g = 9,8 (m/s) h = S = ? GIẢI - Gọi t1 là thời gian hòn đá rơi - Gọi t2 là thời gian âm thanh truyền từ đáy hang lên miệng hang. Ta có: S = gt12 (1) mặt khác : S = vt2 (2) từ (1) và (2) ta có: gt12 = vt2 (3) mà theo bài ra ta có: t1 + t2 = 4 (s) hay t2 = 4 - t1 (*) thay (*) vào (3) ta có: gt12 = v( 4 – t1 ) gt12 + vt1 – 4v=0 thay số và giải pt trên với đk t1>0 ta tìm được: t1 = 3,79 (s) thay vào (1) ta được: S = 70,38 (m) 2. Bài tập 15 SGK (34) Tóm tắt: T = 24h = 86 400 (s) r = 6 400 km = 6 400 000 m = ? , v = ? GIẢI: NX: Chiếc tàu neo trên xích đạo của TĐ sẽ CĐ tròn đều với chu kì bằng chu kì tự quay của TĐ. - Tính tốc độ góc: từ CT : T = thay số ta có: = 7,27.10-5 (rad/s) - Tính tốc độ dài: ADCT: v = r = 6 400 000 . 7,27.10-5 = 465,28 (m/s) 3. Bài tập 6.9 SBT (25) Tóm tắt: tx = 2h tn = 3h v12 = 30 km/h a, S = AB = ? b, v23 =? GIẢI: - Khi xuôi dòng ta có: v13x = v12 + v23 S = v13xtx = (v12 + v23).2 (1) - Khi ngược dòng ta có: v13n = v12 - v23 S = v13ntn = (v12 - v23).3 (2) t ừ (1), (2) ta có: v23 = 6 km/h S = 72 km Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1. Bài tập 11 SGK ( 27 ) Hướng dẫn: - Chuyển động của hòn sỏi là CĐ gì? biểu thức tính quãng đường thế nào? - Chuyển động của âm thanh là CĐ gì? biểu thức tính quãng đường thế nào? - Theo bài ra thì tổng thời gian hòn đá rơi và thời gian âm thanh truyền lên miệng hang là bao nhiêu? 2. Bài tập 15 SGK (34) Hướng dẫn: - Trái Đất CĐ tự quay quanh trục một vòng hết thời gian bao nhiêu? - Một chiếc tàu neo trên xích đạo ( coi như chất điểm ) sẽ CĐ như thế nào đối với trục quay của Trái Đất? 3. Bài tập 6.9 SBT (25) Hướng dẫn: - Khi canô chạy xuôi dòng thì vận tốc tuyệt đối được tính như thế nào? - Khi canô chạy ngược dòng thì vận tốc tuyệt đối được tính như thế nào? - độ dài quãng đường lúc xuôi có bằng quãng đường lúc ngược không? C. GIAO BTVN (2’) - Yêu cầu học sinh về xem lại lí thuyết đã học trong chương I. - Về nhà làm nốt các bài tập còn lại. Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày dạy: 14/10/2009 Tiết 3, 4, 5, 6. Chuyên đề: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM I. MỤC TIÊU - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương I : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. - Giúp hs biết cách giải bài toán bằng phương pháp động lực học. - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức về Động Lực Học Chất Điểm - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Động Lực Học Chất Điểm. - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP TIẾT 3 A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a, Tổng hợp và phân tích lực - Nêu các định nghĩa về lực, lực cân bằng, giá của lực - Tổng hợp lực là gì? nêu quy tắc HBH vận dụng để tổng hợp lực. - Phân tích lực là gì? nêu các chú ý khi thực hiện phân tích lực b, Ba định luật Niu-Tơn - Phát biểu nội dung các định luật I, II, III Niu-Tơn. - Quán tính là gì? Quán tính có liên quan gì đến khối lượng của vật? - Các tính chất của khối lượng? - Thế nào là trọng lực, trọng lượng? 2. Các công thức cần ghi nhớ: a, Tổng hợp và phân tích lực - Hợp lực: - Điều kiện cân bằng của chất điểm: b, Ba định luật Niu-Tơn - ĐL II Niu-Tơn: hay - Trọng lực: - ĐL III Niu-Tơn: B. LÀM BÀI TẬP ( 22’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên * cá nhân làm bài tập Bài tập 8 SGK t58 Tóm tắt: P = 20 N = 120o F1 = ? ; F2 = ? GIẢI NX: Vòng nhẫn O đứng cân bằng nên các lực tác dụng lên nó phải cân bằng nhau ( Hợp lực bằng không ) 0 Vòng nhẫn O chịu tác dụng của 3 lực như hình vẽ. Các lực này cân bằng nhau Tổng hợp lực của và phải cân bằng với trọng lực . - Từ hình vẽ ta có: F1 = Thay số ta có: F1 = (N) F2 = P.tg30o Thay số ta có: F2 = (N) Bài tập 12 SGK t65 Tóm tắt: m = 0,5 kg F = 250 N t = 0,02 s v = ? GIẢI - Chọn trục toạ độ Ox, chiều dương theo chiều CĐ của quả bóng. - Chọn gốc thời gian là lúc chân bắt đầu tác dụng vào bóng : to = 0 - Biểu thức ĐL II Niu-Tơn cho vật là: - Chiếu PT trên lên trục toạ độ ta có: F = ma - Trong quá trình chân tác dụng thì quả bóng chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc: a = = 500 (m/s). - Vận tốc của vật sau thời gian t = 0,02 s là: v = at = 500.0,02 = 10 (m/s) ĐS: Chọn D : 10 (m/s) * Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 8 SGK t58 Hướng dẫn: - Vòng nhẫn O chịu tác dụng của mấy lực? Các lực ấy có dạc điểm gì? - Ta áp dụng quy tắc nào để tổng hợp lực? - Dựa vào các kiến thức hình học để tính độ lớn các lực. Bài tập 12 SGK t65 Hướng dẫn: - Biểu thức ĐL II Niu-Tơn trong trường hợp này là gì? - Trong thời gian chân tác dụng vào bóng thì quả bóng CĐ như thế nào? C. BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 3’) - Yêu cầu học sinh về xem lại lí thuyết đã học trong chương II. - Về nhà làm nốt các bài tập còn lại. - Đọc trước bài “ Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn” TIẾT 4 A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa a. Lực hấp dẫn, ĐL vạn vật hấp dẫn - Lực hấp dẫn là gì? lấy ví dụ. - Phát biểu nội dung ĐL vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức của ĐL? - Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do g ở độ cao h và ở gần mặt đất? b. Lực đàn hồi của lò xo. ĐL Húc. - Điểm đặt và hướng của lực đàn hồi của lò xo - Phát biểu nội dung ĐL Húc và viết biểu thứcc của định luật? 2. Các công thức cần ghi nhớ: a. Lực hấp dẫn, ĐL vạn vật hấp dẫn - ĐLVVHD: - Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: - Gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất: b. Lực đàn hồi của lò xo. ĐL Húc - ĐL Húc: Fdh = k B. LÀM BÀI TẬP ( 22’ ) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Bài tập 4: SGK t69 Tóm tắt: m = 1 Kg r1 = R P1 = 10 N r2 = 2R P2 = ? GIẢI - Khi vật ở gần mặt đất ta có: (1) - Khi đưa vật lên vị trí có r2 = 2R ta có: (2) Từ (1) và (2) ta có: Thay số ta có: P2 = 2,5 N Chọn ĐA : B Bài tập 12.6 : SBT t37 Tóm tắt: m1 = 100 g = 0,1 Kg l1 = 31 Cm = 0,31 m m3 = m1 + m2 = 2m1 l3 = 32 Cm = 0,32 m g = 10 m/s2 lo = ? ; k = ? GIẢI: - Khi treo vật m1 ta có F1 = P1 = m1g - khi treo thêm vật m2 ta có: F3 = P1 + P2 = 2P1 = 2m1g - AD ĐL Húc ta có: F1_= k( l1 – lo ) (*) F3 = k( l3 – lo ) Ta có: = = Thay số ta có: lo = 0,3 m = 30 cm Thay ... 45 lần. + Thể tích không khí bơm được sau 45 lần là: V1 = n.v = 45 x 125 = 5625 cm3. - Vì trong quá trình bơm nhiệt độ của không khí là không đổi nên Áp dụng định luật Bôi-lơ_Ma-ri-ốt ta có p1. V1 = p2. V2 = 2,25.105 Pa 2. Bài tập 1 : Phiếu học tập Tóm tắt: V1 = 14 lít V2 = 6 lít = 4 kPa = 4000 Pa p1 = ? GIẢI: - Vì quá trình là đẳng nhiệt nên áp dụng định luật Bôi-lơ_Ma-ri-ốt ta có: p1. V1 = p2. V2 (1) Theo bài ra ta có: = p2 – p1 p2 = + p1 thay vào (1) ta được: p1. V1 = ( + p1 )V2 p1. V1 = V2 + p1V2 P1 = = 3000 Pa. 1. Bài tập 9 SGK (159) Hướng dẫn: - Xét khối lượng khí bơm được sau 45 lần. - Trong quá trình bơm thì thông số trạng thái nào không thay đổi? - Có thể áp dụng định luật nào để tính áp suất của khí? 2. Bài tập 1 : Phiếu học tập Hướng dẫn: - Độ biến thiên áp suất tính theo công thức nào? - Có thể áp dụng định luật nào để tính áp suất của khí? C. GIAO BÀI TẬP VỀ NHÀ: ( 3 phút ) - Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK và phiếu học tập. - Đọc trước bài 30: “Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ” TIẾT 12 A. LÍ THUYẾT: ( 20’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: a, Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ - Phát biểu định nghĩa quá trình đẳng tích - Phát biểu nội dung định luật Sac-lơ. - Nêu đặc điểm của đường đẳng tích trong hệ toạ độ ( p,T ) b, Quá trình đẳng áp. Định luật Gay-luy-xác. - Phát biểu định nghĩa quá trình đẳng áp. - Phát biểu nội dung Định luật Gay-luy-xác. - Nêu đặc điểm của đường đẳng áp trong hệ toạ độ ( V,T) c, Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. 2. Các công thức cần ghi nhớ: - Đinh luật Sác-lơ ( V = h/s ): hay hay - Định luật Gay-luy-xác ( p = h/s ): hay hay - Phương trình trạng thái của khí khí tưởng: hay B. LÀM BÀI TẬP ( 22’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Bài tập 13 ( phiếu học tập ) Tóm tắt: V1 = 60 m3 t1 = 7oC T1 = 280 K p1 = p2 = 1 atm t2 = 27oC T2 = 300 K Kg/m3. m = ? GIẢI: - Xét lượng khí trong phòng khi chưa tăng nhiệt độ. NX: Trong quá trình tăng nhiệt độ thì áp suất của lượng khí luôn bằng áp suất khí quyển bên ngoài và bằng 1 atm. - Tính thể tích lượng khí ở nhiệt độ 27oC. AD ĐL Gay-luy-xác ta có: - Thể tích khí thoát ra khỏi phòng là: V = V2 – V1 = - Khối lượng khí thoát ra khỏi phòng là: m = .V = . Thay số ta được: m = 1,29.= 5,53 (Kg) Bài tập 14: Phiếu học tập Tóm tắt: t1 = 0oC T1 = 273 K p1 = 1 atm = 760 mmHg V2 = 5000 lít = 5 m3 t2 = 24oC T2 = 297 K p2 = 765 mmHg Kg/m3. t = 30 phút = 1800 s m = ? GIẢI: - Xét lượng khí được bơm vào bình sau nửa giờ. - Khi còn ở ngoài khí quyển thì lượng khí này có thể tích là V1. ADPTTT ta có: m3. - Vậy lượng khí này có khối lượng là: M = V1 = 1,29.4,626 = 5,968 Kg Khối lượng khí được bơm vào bình trong mỗi giây là: m = = = 3,3.10-3 Kg = 3,3 g Bài tập 13 ( phiếu học tập ) Hướng dẫn: - Xét lượng khí trong phòng khi chưa tăng nhiệt độ. - Trong quá trình tăng nhiệt độ thì thông số trạng thái nào không thay đổi? - Thể tích khí thoát ra khỏi phòng là bao nhiêu? - Thể tích liên hệ với khối lượng và khối lượng riêng như thế nào? Bài tập 14: Phiếu học tập Hướng dẫn: - Xét lượng khí được bơm vào bình sau nửa giờ. - Khi còn ở ngoài khí quyển thì lượng khí này có thể tích bao nhiêu? - Lượng khí này có khối lượng bằng bao nhiêu? C.GIAO BÀI TẬP VỀ NHÀ ( 3 phút ) - Làm các bài tập còn lại trong SGK và phiếu học tập. - Đọc phần TỔNG KẾT CHƯƠNG V Ngày dạy: 03/2009 Tiết 13, 14 . Chuyên đề: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC I. MỤC TIÊU - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương VI : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức trong chương Cơ sở của nhiệt động lực học - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Cơ sở của nhiệt động lực học. - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP TIẾT 13 A. LÍ THUYẾT: ( 12’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: - Phát biểu định nghĩa nội năng? - Nội năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?? - Hãy nêu hai cách cơ bản làm thay đổi nội năng? lấy VD minh hoạ? - Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng có phải là một dạng năng lượng không? vì sao? 2. Các công thức cần ghi nhớ: - Nhiệt lượng: Q = mct B. LÀM BÀI TẬP ( 30’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Bài tập 7: SGK (173) Tóm tắt: mnh = 0,5kg mn = 0,118kg ms = 0,2kg t1s = 750C t1(nh + n) = 200 C cnh = 0,92.103 (J/kg.K) cn = 4,18.103 (J/kg.K) cs = 0,46.103 (J/kg.K). t2 =? GIẢI: NX: Trong bài toán trên: Bình nhôm và nước là những hệ nhận nhiệt lượng. còn miếng sắt thì toả nhiệt lượng Do đó ta có: Qthu = mnhcnh(t2 – t1nh) + mncn(t2 – t1n) Qtoả = mscs(t1s – t2) - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu Ta có: mnhcnh(t2 – t1nh) + mncn(t2 – t1n) = mscs(t1s – t2) t2 (mnhcnh + mncn + mscs) = mnhcnht1nh + mncnt1n + mscst1s t2 = = = 250C KL: Vậy nhiệt độ của hệ khi cân bằng là t2 = 25oC Bài tập 8: SGK (173) Tóm tắt: md = 128 g = 0,128 kg mn = 210 g = 0,210 kg mkl = 192 g =0,192 kg t1kl = 100oC t1(d + n) = 8,4o C cd = 0,128.103 (J/kg.K) cn = 4,18.103 (J/kg.K) t2 = 21,5oC ckl = ? GIẢI NX: Trong bài toán trên: Nhiệt kế đồng và nước là những hệ nhận nhiệt lượng. còn miếng kim loại thì toả nhiệt lượng Do đó ta có: Qthu = mdcd(t2 – t1d) + mncn(t2 – t1n) Qtoả = mklckl(t1kl – t2) - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu Ta có: mdcd(t2 – t1d) + mncn(t2 – t1n) = mklckl(t1kl – t2) Thay số ta được: ckl = 0,78.103 (J/kg.K) Bài tập 7: SGK (173) Hướng dẫn: - Có những vật nào toả nhiệt lượng và có những vật nào thu nhiệt lượng? - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu. Bài tập 8: SGK (173) Hướng dẫn: - Có những vật nào toả nhiệt lượng và có những vật nào thu nhiệt lượng? - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu. C.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ ( 3 phút ) - Làm các bài tập 32.6 và 32.7 SBT (76) - Đọc trước bài 33: “Các nguyên lí của nhiệt động lực học” TIẾT 14: A. LÍ THUYẾT: ( 12’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: - Phát biểu nguyên lí I nhiệt động lực học? - Phát biểu nguyên lí II nhiệt động lực học? 2. Các công thức cần ghi nhớ: - Nguyên lí I: * Quy ước dấu: + Q > 0 : Hệ nhận nhiệt lượng. + Q < 0 : Hệ truyền nhiệt lượng. + A > 0 : Hệ nhận công. + A < 0 : Hệ thực hiện công. - Hiệu suất động cơ nhiệt: B. LÀM BÀI TẬP ( 30’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Bài tập 7: SGK (180) Tom tắt: Q = 100 J A = 70 J = ? GIẢI: - Độ biến thiên nội năng của lượng khí là: AD nguyên lí I ta có: = A + Q (1) Vì đây là quá trình hệ nhận nhiệt lượng và sinh công nên: (1) = -A + Q = - 70 + 100 = 20 J Vậy nội năng của khí tăng lên 20 J Bài tập 8: SGK (180) Tóm tắt: Q = 6.106 J = 0,5 m3 p = 8.106 N/m2 GIẢI Tính công mà lượng khí thực hiện. gọi là khoảng dịch chuyển của pittông ta có: A = F. (1) mặt khác ta có: + = V2 – V1 = S. (2) + p = (3) Thay (2), (3) vào (1) ta được: A = p. - Vì đây là quá trình hệ nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên theo nguyên lí I ta có: = Thay số ta được: 2.106 (J) Bài tập 33.7 SBT (79) Tóm tắt: a, A1 = 4000 J,Q1 = 0, = ? b,Q2 = 10000 J,A2= A1 + 1500 J,= ? GIẢI: a, Độ biến thiên nội năng của khí là: Áp dụng biểu thức nguyên lí I: Vì đây là quá trình khí thực hiện công và không truyền nhiệt nên ta có: = 4000 J b, Độ biến thiên nội năng của khí là: Áp dụng biểu thức nguyên lí I: Vì đây là quá trình khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên ta có: Bài tập 7: SGK (180) Hướng dẫn: - Xác định dấu của các đại lương Q và A rối vận dụng nguyên lí I. Bài tập 8: SGK (180) Hướng dẫn: - Xác định công mà lượng khí thực hiện. - Áp dụng các công thức : + A = F. + = V2 – V1 = S. + p = + biểu thức nguyên lí I : và quy ước dấu. Bài tập 33.7 SBT (79) Hướng dẫn: - Vận dụng nguyên lí I nhiệt động lực học và quy ước dấu. C.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ ( 3 phút) - Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT. - Đọc phần TỔNG KẾT CHƯƠNG VI. - Đọc trước bài 34 “ Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình” Ngày dạy: 04/2009 Tiết 15, 16 . Chuyên đề: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ I. MỤC TIÊU - Ôn tập lại và khắc sâu thêm các kiến thức đã học trong chương VI : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ - Rèn luyện khả năng vận dụng lí thuyết vào việc giải thích các hiện tượng trong đời sống và giải quyết các bài tập liên quan. - Nâng cao tư duy cho học sinh trong việc phân tích bài toán. II. CHUỔN BỊ 1. Giáo viên - Kiến thức trong chương Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Giải trước các bài tập SGK và một số bài tập ở SBT. 2. Học Sinh. - Ôn lại các kiến thức đã học về Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Làm bài tập và đánh dấu những bài còn vướng mắc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP TIẾT 15 * Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) A. LÍ THUYẾT: ( 12’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: - Biến dạng cơ của vật rắn là gì? thế nào là biến dạng đàn hồi, biến dạng dẻo? - Phát biểu nội dung ĐL Húc? - Thế nào là sự nở dài, sự nở khối của vật rắn? 2. Các công thức cần ghi nhớ: - Định luật Húc: - Suất đàn hồi: ( N/m2 ) - Lực đàn hồi: Fđh = ( N ) - Công thức nở dài: hay - Công thức nở khối: hay (với ) B. LÀM BÀI TẬP ( 25’) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của Giáo viên Bài tập 9 : SGK (129) Tóm tắt: d = 20 mm = 20.10-3(m) E = 2.1011Pa F = 1,57.105 N = ? GIẢI: - Tính tiết diện ngang của thanh: ADCT : S = d2 - Biểu thức độ lớn của lực tác dụng: ADCT: F = - Tính độ biến dạng tỉ đối: ADCT: Thay số ta được độ biến dạng tỉ đối: = 2,5.10-3. Bài tập 8 : SGK (197) Tóm tắt: to = 15oC lo = 12,5 m = 4,5 mm = 4,5.10-3 m = 12.10-6 K-1 tmax = t = ? GIẢI: NX: Thanh ray còn chưa bị cong khi độ nở dài vì nhiệt của nó chưa vượt quá độ lớn khe hở. Từ công thức: ta có: Thay số ta được: tmax = 45oC Vậy nhiệt độ lớn nhất để thanh ray còn chưa bị cong là 45oC. Bài tập 9 : SGK (129) Hướng dẫn: - Tính tiết diện ngang của thanh. - Viết biểu thức tính độ lớn của lực F và suy ra độ biến dạng - Áp dụng công thức tính độ biến dạng tỉ đối. Bài tập 8 : SGK (197) Hướng dẫn: - Khi nào thanh ray còn chưa bị cong do tác dụng nở vì nhiệt? - Tính nhiệt độ khi đó thanh ray nở kín hết chỗ hở. C.GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ ( 3 phút) - Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT. - Đọc trước bài 37 “ Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng” TIẾT 16: * Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) A. LÍ THUYẾT: ( 12’ ) 1. Các khái niệm và định nghĩa: - Biến dạng cơ của vật rắn là gì? thế nào là biến dạng đàn hồi, biến dạng dẻo? - Phát biểu nội dung ĐL Húc? - Thế nào là sự nở dài, sự nở khối của vật rắn? 2. Các công thức cần ghi nhớ: - Định luật Húc: - Suất đàn hồi: ( N/m2 ) - Lực đàn hồi: Fđh = ( N ) - Công thức nở dài: hay - Công thức nở khối: hay (với ) B. LÀM BÀI TẬP ( 25’)
Tài liệu đính kèm: