Giáo án môn Vật lý 11 - Tiết 1: Điện tích, định luật Cu - Lông

Giáo án môn Vật lý 11 - Tiết 1: Điện tích, định luật Cu - Lông

 Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Chuẩn bị câu hỏi .

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1:On định lớp.

Hoạt động 2 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện

doc 2 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 11 - Tiết 1: Điện tích, định luật Cu - Lông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn:
 	 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC	 Tiết 1
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
 Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
	- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
	- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
	- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
	- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
	- Chuẩn bị câu hỏi .
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1:Oån định lớp.
Hoạt động 2 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Làm cách nào để nhận biết được vật đó bị nhiễm điện ?
-Rút ra nhận xét và cho hs tự ghi vào vỡ.
* Cho hs đọc mục 2 và trả lời câu hỏi của GV:
- Điện tích là gì ?
-Điện tích điểm là gì ?
-Cho hs đọc mục 3 và thực hiện câu C1.
-Dùng thuỷ tinh, thanh nhựa, mảnh pôliêtiên cọ xát vào dạ hoặc lụa,.thì những vật đó sẽ hút được những vật nhẹ như mẫu giấy, sợi bông..Ta nói những vật đó đã bị nhiễm điện.
-Ghi vào vỡ.
- Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 -Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
-Thực hiện C1 : Dùng đầu B và đầu M nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau. 
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
 Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
 - Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 -Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hoạt động 4 (20 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Giới thiệu cân xoắn cho hs.
-Hãy trả lời câu C2 ?
-Nếu tăng độ lớn 2 điện tích lên và giữ khoảng cách không đổi thì lực tương tác tăng hay giảm ?
-Phối hợp các kết quả trên, em hãy phát biểu định luật culông ?
-Yêu cầu hs đọc mục 2
-Đặt các điện tích trong 1 môi trường đồng tính có hằng số e thì lực tương tác giữa các điện tích tăng hay giảm so với tương tác trong không khí? 
-Điện môi là gì ?
 Cho học sinh tìm ví dụ.
-Viết biểu thức tính lực tương tác giữa 2 điện tích ?
-Nghe GV giới thiệu cân xoắn.
-Nếu tăng khoảng cách giữa 2 quả cầu lên 3 lần thì lực tương tác giảm 3 lần----> F ~
-Nếu tăng độ lớn điện tích và giữ khoảng cách không đổi thì lực tương tác tăng bấy nhiêu lần.
-----> F ~ q1 q2 
-Phát biểu :
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
-Đọc mục 2 sgk
-Lực tương tác sẽ giảm e lần so với lực tương tác trong không khí.
-Điện môi là môi trường cách điện nên làm cho lực tương tác giữa các điện tích điểm giảm đi e lần.
-Biểu thức: F = k
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi :
 F = k
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 -Cho học sinh về nhà đọc mục Em có biết ?
 -Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
 Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
-Nhận nhiệm vụ về nhà :Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
- Nhận nhiệm vụ về nhà giải các bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1.doc