Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 20: Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân

Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 20: Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Vận dụng hệ thức để giải các bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.

 - Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải các bài toán về hiện tượng điện phân.

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải các bài tập về dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

 - Một số bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân.

2. Học sinh:

 - Ôn lại dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân, các bài tập liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1652Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 20: Bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31
 Bài 20. BÀI TẬP VỀ DÒNG ĐIỆN 
 TRONG KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN PHÂN
MỤC TIÊU
Kiến thức:
	-	Vận dụng hệ thức để giải các bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
	- 	Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải các bài toán về hiện tượng điện phân.
Kỹ năng: 
	- 	Vận dụng giải thích các hiện tượng và giải các bài tập về dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
	-	Một số bài tập về dòng điện trong kim loại và chất điện phân.
Học sinh: 
	- 	Ôn lại dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân, các bài tập liên quan.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ thông qua câu hỏi ở mỗi bài tập.
Hoạt động 2. Giải bài tập SGK
 m= ; 
F = 96.500 C/mol
Tự giải BT2
Nêu công thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ. Từ đó viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn kim loại vào nhiệt độ.
Phân tích bài toán
HD HS nêu phương án giải
 Viết công thức của Farađây về hiện tượng điện phân
Lưu ý HS nếu bình điện phân được mắc vào bộ nguồn thì cường độ dòng điện qua bình điện phân được tính là cường độ dòng điện qua mạch kín (áp dụng định luật Ôm cho mạch kín).
1. Bài tập 1
Giải
Điện trở của bóng đèn ở nhiệt độ t1:
Điện trở của bóng đèn ở nhiệt độ t2:
Mà 
=> = 26440C
2. Bài tập 2
R = 2 W
U = 10 V
t = 2h = 1200s
A = 108
n = 1
m = ?
Giải
Cường độ dòng điện qua bình
Khối lượng của bạc bám vào cực âm sau 2g
m = » 40,3g
Hoạt động 3. Giải bài tập ngoài SGK
Phát biểu
Ghi lại và giải
Trả lời theo yêu cầu
Giải BT
 Phát biểu định luật I Farađây về hiện tượng điện phân.
Nêu BT
 Viết biểu thức của định luật Ôm cho mạch kín.
 Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song, ghép hỗn hợp đối xứng.
Nêu BT
1. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có anốt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng k = kg/C. Trên catốt thấy xuất hiện 0,33 kg đồng. Tính điện lượng chuyển qua bình.
Giải
k = 3,3. 107kg/C
m = 0,33kg
q = ?
Điện lượng chuyển qua bình
ta có: m = kq
=> 
2. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhánh nối tiếp, mỗi nhánh có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9(V) và điện trở 0,6(). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205() mắc vào 2 cực của bộ nguồn. Tính khối lượng đồng Cu bám vào catốt trong thời gian 50 phút.
Giải
ξ = 0,9V
r = 0,6W
R = 205W
t = 50’ = 3000s
m = ?
Suất điện động của bộ nguồn
ξb = 3. 0,9 = 2,7V
Điện trở trong của bộ nguồn:
rb = = 0,18W
Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
 = 0,013A
Khối lượng Cu bám vào ca tốt trong 50’:
m = = 0,013g
Hoạt động 4. Củng cố
Ghi nhớ
Nhắc lại những chỗ sai của HS
Hoạt động 5. Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi nhớ
Cho BTVN
HD HS cách giải
Dặn HS về nhà xem lại khái niệm chân không đã học ỏ THCS và lớp 10; chuẩn bị bài 21.
Đặt một hiệu điện thế U= 50V vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđro vào một bình đựng thể tích V = 1l, áp suất của khí hiđro trong bình bằng p = 1,3at và nhiệt độ của khí hiđro là 270C. Tính công của dòng điện khi điện phân.
A. 50,9.105 J B. 10,18.105 J
C. 0,509.105 MJ D. 1018 kJ
Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVL 11NC tiet 31.doc