Giáo án Ngữ văn khối 10 - Trường THPT Mường Chà

Giáo án Ngữ văn khối 10 - Trường THPT Mường Chà

A. Mục tiêu bài học:

Bậc 1

- Nêu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn.

- Nêu được những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.

Bậc 2

- Nhận diện được 1 giai đoạn văn học cụ thể; Cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.

Bậc 3

- Đối chiếu nội dung và nghệ thuật của VHTĐ với VHDG Lập bảng khái quát tình hình phát triển của văn học Việt Nam thời trung đại.

B. Chuẩn bị

1.Thầy: SGK,SGV,GV, TLTK.

2.Trò: VG,VG.

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động

I.Ổn định tổ chức.

1.Kiểm tra sĩ số.

2.Kiểm tra bài cũ.

 

doc 193 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 10 - Trường THPT Mường Chà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 34, 35 	
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
A. Mục tiêu bài học:
Bậc 1
- Nêu được sự hình thành và phát triển của văn học trung đại qua các giai đoạn.
- Nêu được những đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.
Bậc 2
- Nhận diện được 1 giai đoạn văn học cụ thể; Cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.
Bậc 3
- Đối chiếu nội dung và nghệ thuật của VHTĐ với VHDG Lập bảng khái quát tình hình phát triển của văn học Việt Nam thời trung đại.
B. Chuẩn bị
1.Thầy: SGK,SGV,GV, TLTK.
2.Trò: VG,VG.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động 
I.Ổn định tổ chức.
1..Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
II.Bài mới
Hoạt động của GV 
HĐ của
HS
Nội dung cần đạt
. (?) Văn học vn từ thế kỉ X- XIX gồm mấy bộ phận? Đặc điểm của từng bộ phận ?
+ Chiếu: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
+ Biểu: Biểu tạ ơn (Nguyễn Trãi)
+ Cáo: Bình Ngô đại cáo 
+ Truyện truyền kì: Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
+ Kí sự: Thượng kinh kí sự (Lê Hữu Trác)
+ Tiểu thuyết chương hồi: Hoàng Lê nhất thống chí 
+ Phú: Bạch Đằng giang phú
+ Thơ cổ phong, thơ Đường luật của Nguyễn Trãi, ND, HXH 
-chữ Nôm
+ Nguyễn Trãi: Quốc âm thi tập.
+ Nguyễn Du: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn,...
+ Đoàn Thị Điểm: Chinh phụ ngâm.
+ Nguyễn Đình Chiểu: Lục Vân Tiên
GV :Chia nhóm thảo luận
Nhóm 1 :Giai đoạn từ thé kỉ X- XIV
(?) Trình bày những nét cơ bản kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn tk X-XIV
- Bối cảnh lịch sử-xã hội 
-Nội dung chủ yếu 
-Tác phẩm tiêu biểu
Nhóm 2:Giai đoạn thế kỉ XV- XVII
- Bối cảnh lịch sử-xã hội 
-Nội dung chủ yếu 
-Tác phẩm tiêu biểu
Nhóm 3:- Giai đoạn thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX
- Bối cảnh lịch sử-xã hội 
-Nội dung chủ yếu 
-Tác phẩm tiêu biểu
Nhóm 4:Giai đoạn nửa sau thế kỉ XIX
- Bối cảnh lịch sử-xã hội 
-Nội dung chủ yếu 
-Tác phẩm tiêu biểu
Hết tiết 34chuyển tiết 35
NS :
ND :
( ?)Chủ nghĩa yêu nước được biểu hiện ntn ?
Nam quốc sơn hà ( Lí Thường Kiệt); Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi); Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu);...
(?)Chủ nghĩa nhân đạo giai đoạn này có những biểu hiện phong phú như thế nào
VD: Chinh phụ ngâm, Thơ Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều,...
+ Cảm thông với những số phận bất hạnh, những nỗi khổ đau của con người.
 VD: Chuyện người con gái Nam Xương, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm khúc, Truyện Kiều,...
+ Khẳng định, đề cao phẩm chất tốt đẹp, tài năng và khát vọng chân chính của con người.
 VD: Các tác phẩm VH Phật giáo đời Lí (Cáo tật thị chúng, Ngôn hoài,...), Truyện Kiều, Lục Vân Tiên
(?) Anh chị hiểu thế nào là cảm hứng thế sự ? Nội dung của cảm hứng thế sự được biểu hiện như thế nào ?
- Gv nhận xét , dẫn chứng 
“Còn bạc còn tiền ,còn đệ tử
Hết cơm ,hết rượu, hết ông tôi”
(?) Thế nào là tính quy phạm? Lí giải tại sao VHTĐ lại mang tính qui phạm?
(?) Thế nào là tính trang nhã ?tính trang nhã thể hiện như thế nào trong VHTĐ?
(?) Văn học TĐ đã tiếp thu tinh hoa của những nền văn hóa nào ? Biểu hiện cụ thể ?
Đọc
Trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
trả lời
trả lời
trả lời
I.Các thành phần của VH thế kỉ X đến hết TK XIX
* Văn học VN từ tk X- XIX gồm 2 bộ phận 
- Văn học chữ Nôm 
- Văn học chữ Hán
1- Văn học chữ Hán
- KN: Sáng tác của người Việt viết bằng chữ Hán,ra đời tồn tại và phát triển cùng với VHTĐ
-Thể loại: Chiếu,biểu,hịch,cáo,tiểu thuyết chương hồi,thơ cacoor phong,thơ Đường luật
2.Văn học chữ Nôm
-KN:Chữ Việt cổ do người Việt dựa vào chừ Hán sáng tạo ra để ghi âm TV,tồn tại và pt hết thời kì VHTĐ
-Thể loại: văn tế,phú,ngâm khúc,hát nói,song thất lục bát,lục bát. 
II. Các giai đoạn phát triển:
1- Giai đoạn từ thé kỉ X- XIV
- Về bối cảnh lịch sử xã hội: 
+Dân tộc giành quyền đọc lập tự chủ,lập nhiều kì tích trong k/c chống xl
+Xdựng đ/nc vững mạnh
- Các bộ phận văn học :
+ Xuất hiện vh viết, vh Nôm ra đời
+ Nội dung: yêu nước hào hùng, đặc biệt là hào khí Đông- A
+ Nghệ thuật thành tựu tập trung chủ yếu ở một số thể loại tiếp thu từ Trung Quốc 
 + Văn học chữ Nôm đặt những viên gạch móng đầu tiên với một số bài thơ, phú 
-TP:hịch tướng sĩ,tỏ lòng,phú sông BĐ
2- Giai đoạn thế kỉ XV- XVII
- Bối cảnh lịch sử xã hội :
+chiến thắng giặc Minh
+ Nhà nước phong kiến phát triển cực thịnh ở thế kỉ XV, nội chiến chia cắt đ/nc
- Các bộ phận văn học : 
+ Nội dung : Ngợi ca cuộc k/c chống Minh; phê phán , phản ánh hiện thực 
+ Nghệ thuật : Văn học chữ Hán phát triển với nhiều thể loại đặc biệt là văn chính luận và văn xuôi tự sự . Văn học chữ Nôm phát triển theo hướng việt hóa về thể loại
+TP:TK mạn lục,đại cáo bình ngô...
3- Giai đoạn thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX
- Bối cảnh lịch sử xã hội :Có nhiều biến động với nội chiến, khởi nghĩa nông dân. Chế đọ phong kiến đi từ khủng hoảng đến suy thoái
- Các bộ phận văn học :
+ Nội dung ; xuất hiện nhièu trào lưu nhân đạo chủ nghĩa : đòi quyền sống quyền hạnh phúc cá nhân, đề cao ý thức cá nhân
+ Nghệ thuật : Phát triển cả văn xuôi văn vần , cả văn học chữ Hán và chữ Nôm 
+TP:TKiều,HL nhất thống chí,chinh phụ ngâm....
4- Giai đoạn nửa sau thế kỉ XIX
- Bối cảnh lịch sử xã hội: 
+TDPxl,nhà Nguyễn đầu hàng
+Xã hội chuyển từ phong kiến sang nửa thực dân nửa phong kiến , văn hóa phương tây bắt đầu ảnh hưởng tới văn hóa Việt Nam
- Các bộ phận văn học : 
+Nội dung :yêu nước chống xl
+TP: Nguyễn Đình Chiểu, VTNSCG,thơ Nguyễn Khuyến , Tú Xương )
+ Nghệ thuật ; Có sự xuất hiện của văn học chữ Quốc ngữ song văn học chữ Hán và chữ Nôm vẫn là chủ đạo . Sáng tác vẫn theo thi pháp truyền thống, sự xuất hiện của một số tác phẩm văn xuôi Quốc ngữ đã đánh dấu quá trình hiện đại hóa văn học
=> Văn học Vn từ thế kỉ X- XIX phát triển qua từng giai đoạn, mỗi giai đoạn có những điểm chung, điểm riêng
III. Những đặc điểm lớn về nội dung của văn học từ TK X đến hết TK XIX.
1.Chủ nghĩa yêu nước:
-Gắn liền với tư tưởng “Trung quân ái quốc”
 * Biểu hịên phong phú về nội dung
- Ý thức độc lập, tự chủ,tự cường, tự tôn của nội dung yêu nước.
 -Lòng căm thù giặc ý chí quyết tâm lòng tự hào về chiến thắng, lòng biết ơn ca ngợi những người, xả thân vì sự nghiệp giữ nước 
-Tình yêu thiên nhiên, đất nước, yêu làng xóm quê hương.
2. Chủ nghĩa nhân đạo.
- Chủ nghĩa nhân đạo bắt nguồn từ truyền thóng, văn học dân gian. ảnh hưởng của tư tưởng từ bi bác ái của đạo phật và học thuyết nhân nghĩa của đạo nho 
- Biểu hiện phong phú : 
+ Tấm lòng thương cho mọi kiếp người khổ đau, đặc biệt là phụ nữ 
+ Khát vọng về quyền sống, quyền hạnh phúc của con người , tự do cá nhân
+ Ca ngợi khát vọng tự do công lí 
+ Lên án tố cáo các thế lực trà đạp lên quyền sống con người 
3. Cảm hứng thế sự 
- Thế sự là cuộc sống, con người, là việc đời, cảm hứng thế sự là bày tỏ suy nghĩ tình cảm về cuộc sống con người , về việc đời 
- Xuất hiện rõ từ cuối tkỉ XIV, trở thành nội dung lớn trong sáng tác của Nguyễn bỉnh Khiêm vào tkỉ XVI, phát triển mạnh trong 2 tkỉ XVIII- XIX
IV- Những đặc điểm lớn về nghệ thuật 
1- Tính qui phạm
* KN: Quy phạm là quy định chặt chẽ theo khuân mẫu 
* Thể hiện 
- Quan niệm nghệ thuật 
+ Nội dung : coi trọng mục đích giáo huấn 
+ Hình thức ; sử dụng các hình thức văn học có tính định hình, niêm luật chặt chẽ 
+ Sử dụng các thi liệu văn liệu quen thuộc 
+ Sử dụng các yéu tố hán, đề cao việc dùng các điển cố điển tích, thiên về ước lệ tượng trưng 
2- Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị 
- Trang nhhã : trang trọng, cao sang, quí phái 
- Thể hiện: 
+ Đề tài, chủ đề hướng tới cao cả, trang trọng 
+ Hình tượng nghệ thuật hướng tới tao nhã mĩ lệ 
+ Ngôn ngữ nghệ thuật diễn đạt chau chuốt hoa mĩ 
-> Trong quá trinh phát triển, xu hhướng trang nhã dần được thay thế bằng xu hướng bình dị
3- Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa nước ngoài
- Văn học trung đại chủ yếu tiếp thu tinh hoa của nền văn hóa Trung Quốc ( đề tài, ngôn ngữ, thể loại..) tuy nhiên trong quá trình phảt triển vh Việt Nam đã dân tộc hóa các yếu tố Hán và dần dần phát triển độc lập
D.Củng cố, dặn dò
1.Củng cố:
-Nắm các gđpt của VH
2.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài “ Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt” 
E.Rút kinh nghiệm bài dạy :
NS :
ND :
Tiêt số : 36 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
A. Mục tiêu bài học:
Bậc 1
- Nêu được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, dạng ngôn ngữ sinh hoạt
Bậc 2
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Bậc 3
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày
B. Chuẩn bị
1.Thầy: SGK,SGV,GV, TLTK.
2.Trò: VG,VG.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động 
I.Ổn định tổ chức.
1..Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
II.Bài mới
Hoạt động của GV 
HĐ của
HS
Nội dung cần đạt
GV:Y/C Hs đọc đoạn hội thoại 
(?) Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? khi nào ? Các nhân vật giao tiếp là ai?
(?) Nội dung và mục đích của đoạn hội thoại ?
(?) Từ ngữ trong đoạn hội thoại, câu văn ... có gì đặc biệt?
(?)Thế nào là pcnnsh?các dạng biểu hiện?
GV:Bổ sung
+ Lời nói tái hiện trong văn bản văn học bắt chước lời nói tự nhiên nhưng không hoàn toàn đồng nhất với lời nói tự nhiên mà nnó được biến cải, tổ chức lại ( theo thể loại văn bản và ý đồ của tác giả )
 Ví dụ: Thơ- phải phục tùng đúng nhịp điệu , vần , hài thanh...; ở chuyện cổ tích – lời thoại thường có vần nhịp đi
( ?)Phát biểu ý kiến về câu ca dao?
(?)Hs đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.
Đọc
 trao đổi TL , đại diện
Trả lời 
trả lời 
đọc
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
Hs trao đổi TL , đại diện trả lời 
I- Ngôn ngữ sinh hoạt 
1.Ngữ liệu
* Ví dụ sgk? Trang: 113
-K/g khu tập thể X
-Thời gian:buổi trưa
-NV chính:Lan,Hùng,Hương qh bình đẳng,bạn bè
-NVphụ:Người đàn ông,mẹ Hương qhXH,ruột thịt
-ND:Thông báo đến giờ đi học
-Hình thức:Hỏi đáp
-MĐ:Để đến lớp đúng giờ quy định
-Phương tiện:
+SD nhiều từ ngữ hô gọi,tình thái:ơi,à,đi,chứ,với,gớm,ấy,chết,thôi,,
+Sd nhiều từ ngữ thân mật,suồng sã,khẩu ngữ:chúng mày,lạch bà lạch bạch
+sd câu ngắn,tỉnh lược:Hương ơi.Hôm nào cũng chậm
2.Nhận xét:
a.KN:, là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau, đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống 
b. Các dạng biểu hiện NNSH
- Tồn tại chủ yếu ở dạng nói ( độc thoại, đối thoại ). ở một số trường hợp nó tồn tại ở dạng viết( nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ..)
- Trong các tác phẩm văn học, lời thoại của các nhân vật là dạng “lời nói tái hiện”( mô phỏng lời thoại tự nhiên- NNSHHN )
3.Ghi nhớ(sgk)
II. Luyện tập
a- ý kiến phát biểu về các câu
- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Câu 1: Lời nói là tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyến sử dụng.
Câu 2: “Lựa lời”" lựa chọn từ ngữ và cách nói 
" việc sử dụng lời nói một cách có ý thức và phải chịu trách nhiệm về lời nói của mình.
 “Vừa lòng nhau” " thể hiện sự tôn trọng, giữ phép lịch sự, làm vui lòng người nghe.
" Ý nghĩa của câu ca dao trên: khuyên răn chúng ta phải nói năng thận trọng và có văn hóa ... nữa, mỗi văn bản văn học bao giờ cũng thuộc về một thể loại nhất định với những qui ước thể thể loại riêng. 
 - Sau khi đưa ra tiêu chí, bài viết tiếp tục trình bày cặn kẽ cấu trúc 3 tầng lớp( tầng ngôn từ, tầng hình tượng và tầng hàm nghĩa) của mỗi tác phẩm văn chương.
 - Bài viết kết thúc bằng việc đặt văn bản văn học trong vận động. Theo đó văn bản của nhà văn chỉ thực sự trở thành tác phẩm văn học thông qua việc đọc, thông qua sự cảm thụ của công chúng yêu văn.
D.Củng cố ,dặn dò
1.Củng cố 
 -Nắm được nội dung bài học
2. Dặn dò :
-Làm bài tập còn lại
-Học bài và chuẩn bị :luyện tập viết đoạn văn nghị luận
NS:
ND:
Tiết:99: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN
A.Mục tiêu bài học:
Bậc 1:
-Biết cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận
Bậc 2:
-Biết viết đoạn văn nghị luận theo ý của dàn bài
Bậc 3:
-Luyện tập viết đoạn văn ở nhà
-Tư duy st tìm kiếm xử lí thông tin để tạo lập bài văn nghị luận
 B.Chuẩn bị
1.Thầy: SGK, GA
2.Trò: VG,SGK,VS
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động 
I.Ônr định tổ chức.
1..Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
II.Bài mới
Hoạt động của GV 
HĐ của
HS
Nội dung cần đạt
Đề 1: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong đời sống tinh thần của con người, nhà văn M. Go-rơ-ki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới.”
?.Hãy giải thích và bình luận ý kiến trên.
?.Phần thân bài cần triển khai mấy ý lờn?
Gv chia nhóm viết 4 đoạn văn triển khai 4 ý.
 GV:Một số em đọc đoạn văn của mình, các em khác nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét, chốt lại các ý cơ bản cần triển khai, nêu 1 vài dẫn chứng: 
+ Sách KHTN:Những cuốn sách của Bru-nô, Ga-li-lê về trái đất và thái dương hệ đã mở ra thời kì mới trên con đường chinh phục tự nhiên; Sách về thuyết tiến hóa của Đác-uyn, gen di truyền của Men- đen giúp chúng ta hiểu rõ về các giống loài sinh vật và chính con người;...
+ Sách KHXH: Sách triết học của Các-mác và Ăng-ghen giúp con người làm những cuộc cách mạng tiến bộ; Sách văn học của Ban-dắc giúp chúng ta hiểu rõ về thế giới tư bản với sức mạnh lạnh lùng của đồng tiền; Đọc thơ Ta-gor, Lí Bạch, Đỗ Phủ,... chúng ta hiểu đời sống và tâm hồn của cả dân tộc ấn Độ, Trung Hoa,...; Đọc Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Cao Bá Quát,... chúng ta hiểu ông cha ta xưa từng đau khổ và mơ ước những gì;..
?. Tìm dẫn chứng minh họa cho lí lẽ này?
Gv nhận xét, chốt ý đúng.
?. Tìm dẫn chứng minh họa cho lí lẽ này?
Gv nhận xét, chốt ý đúng.
?.Thế nào là sách tốt, sách xấu?
Gv nhận xét, bổ sung: + Sách tốt là sách phản ánh đúng quy luật của tự nhiên và đời sống xã hội; giúp con người hiểu rõ bản thân mình để có ý thức đúng về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong đời sống; giúp các dân tộc hiểu biết, gần gũi nhau hơn, ca ngợi sự công bằng và tình hữu nghị; tiếp thêm ý chí, nghị lực; giúp tâm hồn con người trở nên trong sáng, độ lượng, phong phú hơn, hướng con người đến các giá trị chân- thiện- mĩ.
+ Sách xấu là sách xuyên tạc đời sống, đem đến các kiến thức sai lầm; kì thị, chia rẽ tình đoàn kết giữa các dân tộc; kích động bạo lực, chiến tranh và những thị hiếu thấp hèn của con người.
- Làm thế nào để ko bị biến thành “cái tủ mọt đựng sách” khi đọc sách?
- Từ việc viết các đoạn văn trên, em thấy cần có những lưu ý gì khi viết đoạn văn nghị luận?
 Nhắc lại dàn ý.
Thảo luận
Trả lời
Thảo luận trả lời
Thảo luận, trả lời.
Thảo luận, trả lời.
Thảo luận, trả lời.
I . Đề bài
*Dàn ý: 
1. Mở bài:
- Nêu vai trò của sách từ xưa đến nay trong đời sống tinh thần của con nguời.
- Trích dẫn câu nói của M. Go-ro-ki.
2. Thân bài:
a. Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người:
- Sách là sản phẩm của văn minh nhân loại.
- Sách là kết quả của lao động trí tuệ.
- Sách có sức mạnh vượt ko gian và thời gian.
b. Sách mở rộng những chân trời mới:
- Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới.
- Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
- Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng.
c. Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc sách:
- Đọc sách mang lại lợi ích nên phải biết chọn sách mà đọc, biết học hỏi và làm theo những điều tốt đẹp trong sách.
- Sách rất quan trọng nhưng chỉ học trong sách vở thì vẫn chưa đủ mà phải biết học trong cả thực tế.
3. Kết bài:
-Tác dụng to lớn của sách và việc đọc sách.
-Nêu phương hướng hành động của cá nhân.
II. Luyện tập viết đoạn văn:
1. Đoạn 1: 
- Chủ đề: Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới.
+ Mỗi con người thường sống trong 1 phạm vi ko gian nhất định, thời gian đời người hữu hạn nhưng khát vọng hiểu biết của con người lại là vô tận. Từ nhỏ, con người đã được học chữ để tiếp cận với công cụ hiểu biết hữu hiệu sách 
+Những cuốn sách KHTN giúp con người khám phá vũ trụ vô tận với những quy luật của nó, bản chất những sự vật, hiện tượng TN xung quanh ta.
+ Những cuốn sách KHXH giúp con người hiểu biết về đời sống cộng đồng trên các đất nước khác nhau với những đặc điểm kinh tế, chính trị, lịch sử
2. Đoạn 2:
- Chủ đề: Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau. 
Dẫn chứng: Các cuốn sách lịch sử " tái hiện chân thực lịch sử loài người qua các thời kì; các cuốn sách văn học" tái hiện hiện thực khách quan thông qua thế giới hình tượng;...
+ Sách giúp chúng ta hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
 Dẫn chứng: Những cuốn sách văn học: Những bộ sử thi cổ " bức chân dung tinh thần của các cộng đồng người : Ra-ma-ya-na (Ấn Độ), Ô-đi-xê (Hi Lạp),...; tác phẩm của Lỗ Tấn, M. Gor-ki, V. Huy-gô,...
3. Đoạn 3:
- Chủ đề: Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình: qua các sách lịch sử và văn học " quá trình hình thành và phát triển dân tộc, quá trình dựng nước và giữ nước, những anh hùng tên tuổi và những người hi sinh thầm lặng, vô danh, đặc biệt là lịch sử tâm hồn dân tộc.
+ Sách giúp con người tự khám phá bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng: soi vào kho tàng tri thức nhân loại " hiểu biết của mỗi người vô cùng nhỏ bé; thấy được mặt tốt- xấu của bản thân; tủ sách “hạt giống tâm hồn” " nuôi dưỡng ước mơ và khát vọng,... 
4. Đoạn 4:
- Chủ đề: Cần xác định thái độ đúng với sách và việc đọc sách.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách có nhiều loại " cần chọn sách tốt để đọc.
+ Học hỏi những điều hay của sách " áp dụng và kiểm nghiệm lại bằng thực tiễn.
+ Kết hợp học ở sách và thực tế cuộc sống. “Lí thuyết thì màu xám chỉ có cây đời mãi mãi xanh tươi”.
D.Củng cố ,dặn dò
1.Củng cố 
 -Nắm được nội dung bài học
2. Dặn dò :
-Hoàn thiện bài viết
-Chuẩn bị bài:Viết quảng cáo
NS:
ND:
Tiết 102: VIẾT QUẢNG CÁO
A.Mục tiêu bài học:
Bậc 1:
-Nêu được khái niêm,vai trò của văn bản quảng cáo trong đời sống
Bậc 2:
-Yêu cầu và cách viết quảng cáo cho một sản phẩm hoặc một dịch vụ
-Biết viết các văn bản quảng cáo thông thường
Bậc 3:
Sưu tầm thêm các văn bản quảng cáo
-Giao tiếp trao đổi ý tưởng trình bày về văn bản quảng cáo
 B.Chuẩn bị
1.Thầy: SGK, GA
2.Trò: VG,SGK,VS
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động 
I.Ônr định tổ chức.
1..Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ.
II.Bài mới
Hoạt động của GV 
HĐ của
HS
Nội dung cần đạt
Gv yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 trong sgk và trả lời câu hỏi
?.Các vb qcáo về sản phẩm và dịch vụ gì?
?.Chúng ta thường gặp các lọai văn bản đó ở đâu?
?.Kể thêm 1 số vbản cùng loại
?.KH văn bản quảng cáo?
Gv yêu cầu Hs tìm hiểu mục I.2 / sgk và trả lời câu hỏi : muốn quảng cáo có hiệu quả, VBQC cần đảm bảo yêu cầu gì?
Gv yêu cầu Hs nhận xét 2 vdụ trong sgk
?.Nhận xét cách sử dụng từ ngữ?
?.Cách viết câu trong các văn bản trên đạt chưa?
?. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo:
?.Muốn viết VBQC về rau sạch cần phải tiến hành các bước nào?
Gọi 1 HS phần ghi nhớ
?.Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi?
GV:Hướng dẫn HS làm bài 2
Thảo luận
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Thảo luận
Trả lời
Trả lời
 Suy nghĩ và trả lời
Đọc
Thảo luận
Trả lời
I. Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo:
1. Văn bản quảng cáo trong đời sống:.
a. Tìm hiểu 1 số văn bản quảng cáo:
- Văn bản quảng cáo: Bán máy vi tính.
" quảng cáo cho công ti bán máy vi tính.
- Văn bản quảng cáo: Phòng khám đa khoa H.D.
" quảng cáo cho dịch vụ khám chữa bệnh.
- Các văn bản trên thường gặp ở các tờ rơi, trên ti vi, báo chí,...
- Một số loại văn bản quảng cáo: các dịch vụ điện thoại di động, xi măng, thép, dầu gội,...
b. Khái niệm : 
Là văn bản thông tin về sản phẩm hay dịch vụ nhằm thu hút và thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của sản phẩm, dịch vụ mà ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ đó
2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo:
a. Cách trình bày tạo sự hấp dẫn:
- Kết hợp sử dụng các từ ngữ và hình ảnh minh họa.
- Văn bản được chia tách thành các phần rõ ràng, cách trình bày các từ ngữ tạo ấn tượng thị giác. 
- Từ ngữ dễ hiểu, câu văn ngắn gọn
b. VD:
- VD (1): Văn bản quảng cáo 1 loại nước giải khát.
" Dài dòng, ko làm rõ đặc tính ưu việt của sản phẩm cần quảng cáo.
- VD (2): Văn bản quảng cáo cho 1 loại kem trắng da.
" Quá cường điệu công dụng của sản phẩm khiến người nghe khó tin.
c. Các yêu cầu :
- Nội dung thông tin: làm rõ trọng tâm, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.
- Tính hấp dẫn: ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, mới mẻ, tạo ấn tượng.
- Tính thuyết phục: tạo được niềm tin nơi người nghe, người đọc.
II. Cách viết văn bản quảng cáo:
1. Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo:
 Những ưu điểm của rau sạch:
- Chăm bón: 
+ Được trồng trên đất rau truyền thống, ko bị pha tạp bởi hóa chất độc hại.
+ Được tưới bằng nước sạch.
+ Ko sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc kích thích tăng trưởng.
- Chất lượng:
+ Tươi ngon.
+ Có tác dụng tốt cho sức khỏe: cung cấp các vitamin thiết yếu, giải nhiệt, điều hòa tiêu hóa,...
- Giá cả và chủng loại:
+ Chủng loại phong phú, đáp ứng mọi khẩu vị.
+ Giá cả hợp lí.
2. Chọn hình thức quảng cáo:
- Dùng cách quy nạp.
- Dùng cách so sánh.
* Ghi nhớ: (sgk).
III. Luyện tập:
Bài 1:
 Các quảng cáo đều rất ngắn gọn, súc tích nhưng đã nêu đầy đủ nôi dung cần quảng cáo:
VB 1: Xe F.X ko những là sản phẩm vượt trội (sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ) mà còn là người bạn đáng tin cậy.
VB 2: Sữa tắm H. đặc biệt- thơm ngát hương hoa và là bí quyết làm đẹp. 
VB 3: Sự thông minh, tự động hóa của máy ảnh M. làm cho nó tiện lợi, dễ sử dụng.
Bài 2: (BTVN).
D.Củng cố ,dặn dò
1.Củng cố 
 -Nắm được nội dung bài học
2. Dặn dò :
-Hoàn thiện bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docvan1.doc