I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được:
1-Về kiến thức:
-HS biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định
-Khái niệm mệnh đề kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương.
-Nắm vững các kí hiệu ∀, ∃.
-Phân biệt điều cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
2-Về kĩ năng:
-Lấy ví dụ về mệnh đề, MĐ phủ định, xác định tính đúng sai của MĐ
-Nêu ví dụ về MĐ kéo theo, MĐ tương đương, MĐ đảo.
3-Về tư duy:
-Rèn luyện tư duy về ngôn ngữ, tính lôgic.
4-Về thái độ:
-Lôgic, chính xác.
II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, những khẳng định, định nghĩa, định lí toán học.
-GV: Giáo án, SGK, dự kiến tình huống bài học, dụng cụ dạy học.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Gợi mở thông qua các hoạt động.
Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 1 - Chương I: Mệnh Đề-Tập Hợp Tiết số 1+2: Mệnh Đề Ngày dạy: 05/9/2006 I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được: 1-Về kiến thức: -HS biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định -Khái niệm mệnh đề kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương. -Nắm vững các kí hiệu ∀, ∃. -Phân biệt điều cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. 2-Về kĩ năng: -Lấy ví dụ về mệnh đề, MĐ phủ định, xác định tính đúng sai của MĐ -Nêu ví dụ về MĐ kéo theo, MĐ tương đương, MĐ đảo. 3-Về tư duy: -Rèn luyện tư duy về ngôn ngữ, tính lôgic. 4-Về thái độ: -Lôgic, chính xác. II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, những khẳng định, định nghĩa, định lí toán học. -GV: Giáo án, SGK, dự kiến tình huống bài học, dụng cụ dạy học. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Gợi mở thông qua các hoạt động. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1-Oån định lớp: Oån định tổ chức và kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Nhận xét hai bức tranh trong SGK và xây dựng khái niệm mệnh đề. GV chỉ ra những câu bên trái là những MĐ. ? Lấy ví dụ về câu làMĐ và câu không là MĐ. -GV nhấn mạnh: Mỗi MĐ phải hoặc đúng hoặc sai, một MĐ không thể vừa đúng vừa sai. HĐ2: Xét ví dụ để đưa ra -2 câu bên trái là những khẳng định, 2 câu bên phải là câu cảm thán và câu hỏi. -HS lấy ví dụ -xét tính đúng sai -HS ghi nhớ -HS nhận xét câu “n chia hết cho 3” I.Khái niệm mệnh đề-mệnh đề chứa biến: 1.Mệnh đề: VD: a.50 chia hết cho 5→MĐ đúng b.Mặt trời mọc ở phía Tây→MĐ sai c. Ngày mai đi chơi nhé!→không phải MĐ 2. Mệnh đề chứa biến: Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 2 - khái niệm MĐ chứa biến. ?Câu đó là MĐ không, khi nào thì nó trở thành MĐ. ?lấy VD về MĐ chứa biến. ?Nhận xét về những đẳng thức(BĐT), phương trình (BPT). HĐ3:GV đưa ra ví dụ “Tổng ba góc trong của một tam giác bằng 1800” và yêu cầu HS phủ định lại. ? Xét tính đúng sai. ?Phương pháp phủ định. -GV nhấn mạnh: (SGK) HĐ4: Xây dựng khái niệm MĐ kéo theo thông qua ví dụ cụ thể. ?Phân biệt câu có mấy MĐ. ?Ví dụ MĐ kéo theo. HĐ5: xét tính đúng sai của MĐ kéo theo. -Các định lí toán học là MĐ đúng thường có dạng P=>Q. -Lấy các giá trị của n để có được MĐ( đúng hoặc sai) -Lấy VD -Tìm giá trị thực của x để được 1 MĐ đúng và 1 MĐ sai. -HS phát biểu “Tổng ba góc trong của một tam giác không bằng 1800” -Xét tính đúng sai. -HS: Để phủ định 1 MĐ, ta thêm(bớt) từ “không” (hoặc “không phải”) vào trước vị ngữ. HS: câu trên được lập từ 2 MĐ và nối với nhau bởi liên từ nếuthì -HS lấy VD. -Phân tích VD đó. -Phân tích giả thiết, kết luận của ĐL trên. VD: a. a+4>5→MĐ chứa biến (biến là a) b.3x2+2x-5=0→ MĐ chứa biến (biến là x) II-Phủ định của một mệnh đề: P: “4 là số chính phương”→Đ P: “4 không phải là số chính phương”→S III-Mệnh đề kéo theo: Xét câu “ Nếu tam giác có 2 góc bằng 600 thì tam giác đó đều” P: “tam giác có 2 góc bằng 600” Q: “tam giác đều” MĐ “Nếu P thì Q” được gọi là MĐ kéo theo, kí hiệu: P=>Q Phát biểu: Nếu P thì Q hoặc P kéo theo Q hoặc từ P suy ra Q *Định lí dạng P=>Q: P là giả thiết, Q là kết luận P là điều kiện đủ để có Q Q là điều kiện cần để có P 4.Củng cố: -Khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định (yêu cầu HS lấy VD) -Mệnh đề phủ định (HS phủ định MĐ trên) -Mệnh đề kéo theo(yêu cầu HS lấy VD) 5.Dặn dò: -GV ra BTVN: 1, 2, 3 (SGK) -Tự lấy thêm ví dụ khác để thành lập các MĐ đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 3 - Tiết số: 2 Ngày dạy: 9/9/2006 I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được: 1-Về kiến thức: -HS biết thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định -Khái niệm mệnh đề kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương. -Nắm vững các kí hiệu ∀, ∃. -Phân biệt điều cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. 2-Về kĩ năng: -Lấy ví dụ về mệnh đề, MĐ phủ định, xác định tính đúng sai của MĐ -Nêu ví dụ về MĐ kéo theo, MĐ tương đương, MĐ đảo. 3-Về tư duy: -Rèn luyện tư duy về ngôn ngữ, tính lôgic. 4-Về thái độ: -Lôgic, chính xác. II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -HS: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, những khẳng định, định nghĩa, định lí toán học. -GV: Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Gợi mở thông qua các hoạt động. IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Lấy ví dụ 1 câu là mệnh đề và 1 câu không là mệnh đề. Xét tính đúng sai của MĐ và lập MĐ phủ định. Câu 2: Nêu một định lí toán học có dạng MĐ kéo theo. Phát biểu lại MĐ bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”, “điều kiện cần”. 3. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Xây dựng MĐ đảo thông qua ví dụ. ?MĐ đảo của P=>Q ntn -GV đưa ra khái niệm chính xác (SGK) -Chú ý MĐ đảo của MĐ đúng không nhất thiết là đúng -Phát biểu MĐ dạng Q=>P của VD a -Xét tính đúng sai -HS trả lời -phát biểu MĐ đảo của những MĐ ở bài học trước. -Phát biểu MĐ dạng Q=>P của VD b và xét IV-Mệnh đề đảo-mệnh đề tương đương: Ví dụ: a)P=>Q: Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là tam giác cân.→Đ Q=>P: Nếu ABC là tam giác cân thì ABC là tam giác đều.→S b)P=>Q: Đ Q=>P: Đ Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 4 - HĐ2: Xây dựng MĐ tương đương thông qua ví dụ. -GV đưa ra khái niệm chính xác (SGK) HĐ3: Đưa ví dụ để HS hiểu và sử dụng kí hiệu∀ và ∃. ?Phương pháp chứng minh MĐ có chứa ∀ là MĐ đúng (MĐ sai). ? Phương pháp chứng minh MĐ có chứa ∃ là MĐ đúng. HĐ4: Phương pháp phủ định MĐ có chứa kí hiệu ∀,∃. -Cho HS phát biểu và nhận xét tính đúng sai. -Phát biểu VD b bằng cách sử dụng “điều kiện cần và đủ”, “khi và chỉ khi”. -1 HS lấy ví dụ về MĐ tương đương -HS khác phát biểu lại bằng cách sử dụng “điều kiện cần và đủ”, “khi và chỉ khi”. -HS lấy VD có kí hiệu ∀ và phát biểu theo 2 cách. -Xét tính đúng sai. -Đúng: phải c/m tổng quát. Sai: lấy 1 phản ví dụ. -HS lấy VD có kí hiệu ∃ và phát biểu theo 2 cách. -Xét tính đúng sai. -Đúng: lấy 1 VD minh hoạ. -phát biểu MĐ phủ định của các MĐ bằng lời. -HS nhận xét. -HS lên bảng làm s10, s11. Ta nói: P và Q là 2 MĐ tương đương. Kí hiệu: P⇔Q IV-Kí hiệu ∀ và ∃: Ví dụ 1: “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” Viết lại: ∀x∈R: x2≥0 Hay x2≥0,∀x∈R ∀: với mọi s8: “Tổng của mọi số nguyên với 1 đều lớn hơn chính nó”→Đ Ví dụ 2: “Có một số nguyên nhỏ hơn 0” Viết lại: ∃n∈Z: n<0 ∃: có một, có ít nhất một, tồn tại ít nhất một. s9: Có một số nguyên mà bình phương của nó bằng chính nó→Đ *MĐ phủ định: s10: s11: 4.Củng cố: -Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương -Mệnh đề chứa kí hiệu ∀, ∃. 5.Dặn dò: -BTVN: 4, 5, 6, 7 (SGK) -Bài tập làm thêm:SBT V. RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 5 - Tiết số: 3 Bài tập (Mệnh đề) Ngày dạy: 12/9/2006 I-MỤC TIÊU: Qua bài tập HS nắm được: 1-Về kiến thức: -Mệnh đề, MĐ chứa biến, tính đúng sai của MĐ. -MĐ phủ định,MĐ kéo theo, MĐ đảo, MĐ tương đương -MĐ có chứa các kí hiệu ∀, ∃. 2-Về kĩ năng: -Xét tính đúng sai của MĐ. -Phát biểu MĐ kéo theo, MĐ tương đương bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”, “điều kiện cần”, “điều kiện cần và đủ”. -Chứng minh tính đúng sai của MĐ có chứa ∀, ∃. 3-Về tư duy: -Tư duy về ngôn ngữ toán học 4-Về thái độ: -Lôgic, chính xác. II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -HS: SGK, vở ghi, vở BT, dụng cụ dạy học. -GV: SGK, giáo án, dụng cụ học tập. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Gợi mở vấn đáp. -Chia nhóm nhỏ học tập. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1-Oån định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: (Thông qua BT) 3-Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời BT1(sgk). HĐ2: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời BT2(sgk). -Xác định câu nào là MĐ, câu nào là MĐ chứa biến. -Xác định tính đúng sai của MĐ -Phát biểu MĐ phủ định. BT1: MĐ: a, d MĐ chứa biến: b, c BT2: a) Đ PĐ: “1794 không chia hết cho 3” b) S c) Đ Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 6 - HĐ3: Gọi 3 HS lên bảng làm BT3. HĐ4: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời BT4(sgk). HĐ5: Mỗi bàn thành 1 nhóm thực hiện BT 5 HĐ6: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời BT6(sgk). GV hướng dẫn HS làm những BT trong SBT. -3 HS lên bảng -HS còn lại theo dõi và nhận xét. -HS trả lời yêu cầu của BT4 -Nhóm trưởng lên ghi kết quả trên bảng -HS trả lời -Giải thích tính đúng sai của MĐ d) S BT3: BT4: BT5: a) ∀x∈R: x.1=x b) ∃x∈R: x+x=0 c) ∀x∈R: x+(-x)=0 BT6: BT7: a) ∃n∈N: n không ... HS đọc ví dụ 1 (SGK) và cho nhận xét về hai kết quả. -Yêu cầu HS thực hiện s1. -GV nhấn mạnh: -Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. HĐ2: HS đọc ví dụ 2 để đưa ra khái niệm sai số tuyệt đối. -Nhận xét giá trị 3,1; 3,14 và pi từ đó so sánh các -HS đọc ví dụ 1 -HS trả lời. -HS nhận xét. -Nghe hiểu. -một HS trình bày lại ví dụ. -HS trả lời. I-số gần đúng: VD1: S1=pi.r2=3,1.4=12,4 S2=pi.r2=3,14.4=12,56 S1, S2 là hai kết quả gâng đúng của phép tính S=pi.r2 II-Sai số tuyệt đối: 1.Sai số tuyệt đối của một số gần đúng: a: số gần đúng a : số đúng a a a∆ = − : sai số tuyệt đối của a. Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 14 - giá trị S1, S2, S. ?Kết quả nào chính xác hơn. -GV nhấn mạnh: khái niệm sai số tuyệt đối biểu thị độ chính xác của số gần đúng, số gần đúng có sai số càng nhỏ càng biểu thị chính xác kết quả. HĐ3: Qua ví dụ 3 để thấy sai số tuyệt đối chỉ ước lượng chứ không tính được chính xác. Từ đó đưa ra khái niệm độ chính xác của số gần đúng. ?Nhận xét sai số tuyệt đối của S1 và S2. -GV đưa ra khái niệm độ chính xác. HĐ4: Xác định độ chính xác trong s2. HĐ5: Yêu cầu HS nêu quy tắc quy tròn. -GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm tròn số. -GV yêu cầu HS đọc VD trong SGK và nêu quy tắc quy tròn. -GV kiểm tra câu trả lời của HS và cho điểm. HĐ6: Làm một số bài tập trong SGK. -Nghe hiểu. -Đọc và trình bày ví dụ, đưa ra cách ước lượng sai số tuyệt đối. -Trình bày theo nhóm. -HS nghe hiểu. -HS thực hiện s2. theo nhóm. -HS nêu quy tắc làm tròn số. -HS phát biểu. -Đọc SGK và trình bày. -HS thực hiện s3. -HS làm BT1, 2, 3. 2.Độ chính xác của một số gần đúng: a a a∆ = − ≤d =>d gọi là độ chính xác của a. k/h: a a d= ± s2: x= 3 2 cm ,2 1 4= =>x=4,2 cm Sai số tuyệt đối ước lượng là: , . , , ,3 2 4 2 3 1 42 4 2 0 06− < − = =>x=4,2±0,06 cm III-Quy tròn số gần đúng: 1.Quy tắc quy tròn: VD: Làm tròn số: a. 478845 đến hàng trăm=>478800 b. 34,875 đến hàng phần trăm=>34,88 2.Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác: VD: a=2 841 275 với d=300 Số quy tròn của a là2 841 000 b= 3,24598 với d=0,001 Số quy tròn của b là 3,25 Bài tập: 4.Củng cố: -Thế nào là sai số tuyệt đối của số gần đúng? -Độ chính xác của số gàn đúng được xác định như thế nào? -Quy tròn số gần đúng như thế nào? 5.Dặn dò: -Đọc phần đọc thêm: sai số tương đối. -Làm bài tập về nhà. -Oân tập toàn bộ kiến thức chương I. Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 15 - V-RÚT KINH NGHIỆM: Tiết số 8 Oân tập chương I Ngày dạy: I-MỤC TIÊU: Củng cố cho HS: 1-Về kiến thức: -Mệnh đề, phủ định của một mênh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. -Tập hợp, tập hợp con. Các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. -Khoảng, đoạn, nửa khoảng. -Số gần đúng, sai số, độ chính xác, quy tròn số gần đúng. 2-Về kĩ năng: -Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết và kết luận trong một định lí toán học. -Biết sử dụng các kí hiệu ∀, ∃. Biết phủ định các mệnh đề có chứa các kí hiệu đó. -Xác định được hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. -Biết quy tròn số gần đúng. II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -HS: SGK, vở ghi,vở BT, dụng cụ học tập. -GV: SGK, giáo án, dụng cụ dạy học. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Gợi mở vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1-Oån định lớp: Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số. 2-Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào phần ôn tập) 3-Tiến trình bài học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: GV dùng các câu hỏi 1-8 để kiểm tra kiến thức cũ của HS. HĐ2: Oân tập kiến thức và kĩ năng về tập hợp thông qua BT 9, 10, 11, 12, 15. -Đối với BT9, yêu cầu HS -HS trả lời. Những HS khác nghe và nhận xét. -HS nêu định nghĩa HBH, hình thoi, -Trả lời quan hệ bao hàm I-Lí thuyết: -Mệnh đề, phủ định của một mênh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. -Tập hợp, tập hợp con. Các phép toán giao, hợp, hiệu Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 16 - nhắc lại định nghĩa của các hình. -Nêu phương pháp xác định giao, hợp của hai tập hợp bằng cách vẽ trục số. HĐ3: Oân tập kĩ năng làm tròn số và tìm độ chính xác của số gần đúng qua BT 13, 14. HĐ4: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm. trong BT9. -HS nhắc lại phương pháp xác định tập hợp và lên bảng làm BT10. -Dựa vào định nghĩa các phép toán của tập hợp để tìm các cặp mệnh đề tương đương trong BT11, 15. -HS sử dụng máy tính tìm giá trị gần đúng. -HS thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án đúng. của hai tập hợp. -Khoảng, đoạn, nửa khoảng. -Số gần đúng, sai số, độ chính xác, quy tròn số gần đúng. II-Bài tập: BT9: E⊂G⊂B⊂A, E⊂D⊂B⊂C⊂A BT10: BT11: PT, RS, QX BT12: BT15: BT 13: 4.Củng cố: -Mệnh đề dạng P=>Q, PQ -Cách xác định tập hợp, các phép toán của tập hợp. -Quy tròn số gần đúng. 5.Dặn dò: -Oân tập chương 1. -Làm bài tập trong SBT. -Đọc bài đọc thêm. -Đọc trước bài mới. -Mệnh đề, phủ định của một mênh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ. -Tập hợp, tập hợp con. Các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. -Khoảng, đoạn, nửa khoảng. -Số gần đúng, sai số, độ chính xác, quy tròn số gần đúng. V-RÚT KINH NGHIỆM: Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 17 - Tiết số: 9 Hàm số Ngày dạy: I-MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được: 1-Về kiến thức: -Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị của hàm số. -Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. -Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ. 2-Về kĩ năng: -Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản. -Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho trước. -Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản. 3-Về tư duy: -Chính xác hoá khái niệm hàm số, đọc được hàm số dựa và đồ thị. 4-Về thái độ: -Thấy được ứng dụng của hàm số trong các môn học khác và trong thực tiển. II-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. -GV: SGK, giáo án, dụng cụ dạy học. III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Gợi mở vấn đáp. IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1-Oån định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Tiến trình bài học: HĐ1: Oân tâïp về cách cho hàm số thông qua các ví dụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng HĐTP1: GV nêu định nghiã của hàm số. HĐTP2: Quan sát ví dụ và cho VD khác. -Yêu cầu HS quan sát ví dụ 1 và nhận xét bảng đó có phải là hàm số không? -Tập xác định của hàm số này là tập ntn? -Cho ví dụ về hàm số?(s1) -HS nghe hiểu. -Qua sát ví dụ 1(SGK) -Xác định x, y và nhận xét. -Tìm TXĐ -Suy nghĩ để tìm ví dụ về hàm số. I-Oân tập về hàm số: 1-Hàm số-Tập xác định của hàm số: ĐN: (SGK) VD: HĐ2: Qua ví dụ, HS tìm ra các cách cho hàm số. Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 18 - Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - chỉ ra các giá trị của hàm số tại x=2001, 2004,1999(s2) - Yêu cầu HS quan sát ví dụ 2, có mấy hàm số được cho trong biểu đồ? -Tập xác định của hàm số? -Hãy kể các hàm số đã học ? ở hàm cho bằng công thức đã chỉ rỏ TXĐ chưa? -GV nêu quy ước về TXĐ.Tìm TXĐ của các hàm trên? -GV nhận xét và sửa sai. -HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV -HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV. -HS trả lời. -HS lấy ví dụ về hàm số cho bằng công thức. -HS lĩnh hội kiến thức mới. -HS hoạt động theo nhóm. HS phải nhớ lại phương pháp tìm x để biểu thức có nghĩa. 2. Cách cho hàm số: -Cho hàm số bằng bảng -Cho hàm số bằng biểu đồ -Cho bằng công thức. VD: y=2x+3 y= 4x2-x+5 y= x 2− y= 1 x HĐ3: HS áp dụng tìm tập xác định của một số hàm thường gặp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 5. -GV đánh giá cho điểm. -GV chú ý cho HS: một hàm số có thể được xác định bằng nhiều công thức. -HS xác định yêu cầu của s5 -HS làm theo nhóm. -Đại diện từng nhóm lên trình bày. -HS nhận xét. -HS thực hiện s6 s5: Tìm TXĐ của hàm số: a. TXĐ: R\{ }2− b. TXĐ: [-1;1] s6: x=-2=>y=-4 X=5=>y=11 HĐ4: Oân tập phương pháp vẽ đồ thị của hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -GV nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số. - Yêu cầu HS quan sát hình 14 và làm s7. -GV yêu cầu HS ghi nhớ: M(x0;y0) nằm trên đồ thị của hàm số y=f(x) nếu x0, y0 thoã mãn biểu thức y=f(x) tức là y0= f(x0). -HS ghi nhớ. - HS quan sát hình 14 và làm s7. -HS ghi nhớ. 3. Đồ thị của hàm số: s7: a. f(-2) =-1; f(0)=1; f(2)=3; g(-1)=1/2; g(-2)=2;g(0)=0 b. f(x)=2=>x=1 g(x)=2=>x=-2, 2 Chú ý: y=ax+b là phương trình của một đường thẳng. y=ax2(a≠0) là phương trình củamột đường Parabol. 4.Củng cố: -Khái niệm hàm số và cách cho hàm số. -Tìm TXĐ của hàm số. -Đồ thị hàm số. Giáo án Đại số 10ù ù ï áù ù ï áù ù ï á Trần Thị Minh Hươngààà Trường THPT Cam Lộø äø äø ä - 19 - 5. Dặn dò: -BTVN: 1, 2, 3(SGK)-Đọc bài mới: Sự biến thiên của hàm số và tính chẵn lẻ.
Tài liệu đính kèm: