Giáo án môn Tin học khối 11 - Trường THPT Hướng Hóa

Giáo án môn Tin học khối 11 - Trường THPT Hướng Hóa

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được ngôn ngữ máy và hợp ngữ.

 - Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.

2. Kỹ năng:

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên: SGK, giáo án.

2. Học sinh: SGK, vở ghi

 

doc 93 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1557Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 11 - Trường THPT Hướng Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I	MỘT SỐ KN VỀ LT VÀ NNLT
Tiết 1	Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
	- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
2. Kỹ năng:
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: SGK, giáo án.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
 - Ngôn ngữ máy
Hợp ngữ
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
 Chương trình dịch: Là chương trình đặc biệt có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính.
Input
CTD
Output
- Thông dịch (interpreter): được thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
 . Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn.
 . Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
 . Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
- Biên dịch (compiler) được thực hiện qua hai bước:
 . Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn.
 . Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ thực hiện lại khi cần thiết.
 Trong chương trình lớp 11 chúng ta đã được biết qua về ngôn ngữ lập trình. Trong chương trình lớp 11 chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về nnlt.
Bạn nào cho biết ở lớp 11 chúng ta đã nhắc tới những loại ngôn ngữ lập trình nào?
HS: Trả lời câu hỏi. HS khác bổ xung.
 Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc vào loại máy (chương trình có thể chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau).
 Chương trình dịch được chia thành hai loại: Thông dịch và biên dịch.
(Lấy ví dụ minh họa để HS phân biệt được hai loại ctd này).
HS: Nghe giảng, ghi chép.
Trong thông dịch không có chương trình đích để lưu trữ, trong biên dịch cả chương trình nguồn và chương trình đích có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau.
IV. Củng cố: Kể tên một số ngôn ngữ lập trình mà em biết?
	(Một HS trả lời, HS khác bổ sung).
V. Dặn dò: Đọc trước bài 2.
Tiết 2	Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được ba thành phần này.
	- Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến.
2. Kỹ năng:
	- Ghi nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình.
	- Cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Các thành phần cơ bản.
a) Bảng chữ cái.
 Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các kí tự sau:
Các chữ cái thường và chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Anh.
‘A’...’Z’ có mã 65..90
‘a’...’z’ có mã 97..122
‘0’...’9’ có mã 48..57
10 Chữ số thập phân Ả rập.
Các kí tự đặc biệt.
b) Cú pháp:
 Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa:
 Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Vd: (SGK)
Tóm lại: Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
2. Một số khái niệm.
a) Tên
 Trong TP, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch dưới.
Vd:
Tên đúng: (lấy 3 vd)
Tên sai: (lấy 3 vd)
Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên.
Trong Pascal phân biệt 3 loại tên:
Tên dành riêng;
Tên chuẩn;
Tên do người dùng đặt.
Tên dành riêng: là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định.
Tên chuẩn: là tên được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó.
 Tên do người lập trình đặt: được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.
b) Hằng và biến
* Hằng 
là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Hằng số học: là các số nguyên hay số thực.
Hằng logic: True hoặc False
Hằng xâu:
* Biến:
 là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
c) Chú thích: Được đặt trong chương trình, giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa của chương trình hay của từng câu lệnh trong chương trình.
 Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
 Các kí tự trong bảng chữ cái và cú pháp của ngôn ngữ lập trình có thể tạo thành các câu lệnh và chương trình tương tự như từ bảng chữ cái và ngữ pháp của ngôn ngữ tự nhiên có thể diễn đạt thành câu và văn bản.
HS: nghe giảng, ghi chép.
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình nói chung không khác nhau nhiều.
 Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ.
 Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
HS: Lấy ví dụ về tên đúng và sai.
 Người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
 Có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
 Trong ngôn ngữ lập trình thường có các hằng số học, hằng logic, hằng xâu.
HS: Nghe giảng, ghi chép.
IV. Củng cố: Lấy ví dụ về tên đúng, tên sai trong TP?
V. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập trong SBT.
Tiết 3	Bài tập
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Biết được đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao, chức năng của chương trình dịch.
	- Biết các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
	- Phân biệt được trình thông dịch và biên dịch.
	- Đặt được tên đúng và nhận biệt tên sai quy định. 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: SBT, giáo án.
Học sinh: SBT, vở bài tập.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? Lấy ví dụ về 3 tên đúng theo quy tắc của Pascal?
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Chữa một số bài tập trong SBT.
Chữa bài tập theo yêu cầu của HS.
Kiểm tra lại kiến thức đã học.
 Gọi một số HS đứng tại chỗ chữa các bài từ 1..8.
 HS khác nhận xét và bổ sung.
 GV củng cố lại các câu trả lời
 Gọi 3 HS lên bảng chữa các bài 9, 10, 11.
 Trong sách bài tập số lượng bài tập nhiều, có một số bài khó. Để mở rộng kiến thức đã học thì nên hoàn thành những bài tập này.
Cho HS làm bài kiểm tra 15’. Có thể sử dụng các câu 13, 14 làm đề kiểm tra.
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: Về nhà đọc trước bài 3 - Cấu trúc chương trình.
Tiết 4 Cấu trúc chương trình
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập số 6 (tr 13-SGK)?
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Cấu trúc chung
 Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt trong cặp dấu . Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt trong cặp dấu [ và ].
Cấu trúc của một chương trình có thể mô tả như sau:
 []
2. Các thành phần của chương trình
a)Phần khai báo
* Khai báo tên chương trình
 Program 
tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo đúng quy định về tên.
* Khai báo thư viện
 Uses 
vd: Uses crt, graph;
* Khai báo hằng
 const = 
* Khai báo biến
b) Phần thân chương trình
 Begin
 []
 End.
3. Ví dụ chương trình đơn giản
 Ví dụ SGK.
 Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm phần khai báo và phần thân.
 Phần khai báo có thể có hoặc không tùy theo từng chương trình cụ thể.
Khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập trình người ta thường sử dụng ngôn ngữ tự nhiên.
HS: nghe giảng, ghi bài.
 Có thể khai báo cho: tên chương trình, thư viện, hằng, biến và chương trình con.
 Phần này có thể có hoặc không.
 Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn.
 Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.
(Trình bày chi tiết ở bài 5)	
 Dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc tạo thành thân chương trình.
 Viết ví dụ, phân tích để HS hiểu rõ cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản.
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: 
Tiết 5 Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic;
- Hiểu cách khai báo biến;
2. Kỹ năng: 
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản;
- Biết khái báo biến đúng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: Cho biết cách khai báo tên chương trình, thư viện, hằng, biến trong TP?
. Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
Một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng cho các biến đơn trong Pascal.
1. Kiểu nguyên
Byte: 0..255	
Interger: -215..215-1
Word: 0..216-1
Longint: -231..231-1
2. Kiểu thực
Real: -10-38..1038
Extended: -10-4932..104932
3. Kiểu kí tự
Char: 256 kí tự trong bộ mã ASCII
4. Kiểu logic
Boolean: True hoặc False.
KHAI BÁO BIẾN
Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng từ khóa Var có dạng:
Var :;
trong đó:
danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến, tên biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy;
kiểu dữ liệu thường là trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa. 
 Cấu trúc : có thể xuất hiện nhiều lần.
 Dữ liệu là thông tin đã mã hóa trong máy tính. Dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình chỉ có một số kiểu chuẩn nhất định mặc dù thông tin rất đa dạng. Mỗi kiểu được đặc trưng bởi tên kiểu, miền giá trị, kích thước trong bộ nhớ, các phép toán, các hàm và thủ tục sử dụng chúng.
 Các số nguyên được lưu trữ và kết quả tính toán là số đúng, nhưng có hạn chế về miền giá trị.
 Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả tính toán chỉ là gần đúng  ... học sinh nghiên cứu SGK, kể tên các chương trình con trong thư viện CRT .
Chiếu chương trình sau :
Begin 
Clrscr;
Readln;
End.
Biên dịch chương trình . Hỏi : Tại sao xuất hiện lỗi ? Khắc phục như thế nào ?
Thêm Uses CRT; vào đầu chương trình và thực hiện chương trình để học sinh thấy được kết quả. Chú ý cho học sinh ghi nhớ màn hình trước lúc thực hiện chương trình này .
Hỏi : Chức năng của thủ tục Clrscr 
Tìm hiểu thủ tục textcolor
Chiếu chương trình ví dụ : 
Uses CRT;
Begin
Write(‘Chua dat mau chu’);
Textcolor(4);
Write(‘Da dat mau chu la do’);
Readln;
End.
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả 
Hỏi : Chức năng của lệnh textcolor(4);
2. Tìm hiểu thủ tục Textbackground.
Chiếu chương trình ví dụ :
Uses CRT;
Begin 
Textbackground(1);
Writeln(‘Da dat lai mau nen’);
Readln;
End.
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả.
Hỏi : Chức năng của lệnh textbackground(1);
3. Tìm hiểu thủ tục gotoxy.
Chiếu chương trình ví dụ :
Uses CRT;
Begin
Writeln(‘Con tro dang dung o cot 10 dong 20’);
Gotoxy(10,20);
Readln;
End.
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả .
Hỏi : Chức năng của lệnh gotoxy(10,20);
Tham khảo các hàm và thủ tục Clrscr, textcolor, textbackground, gotoxy
Quan sát chương trình .
Vì sử dụng thủ tục nhưng chưa sử dụng thư viện CRT .
Thêm lệnh Uses CRT;
Quan sát giáo viên thực hiện chương trình
Xóa màn hình 
Quan sát chương trình
Quan sát kết quả chương trình
Đặt màu chữ thành màu đỏ .
Quan sát chương trình 
Quan sát kết quả chương trình
Đặt màu chữ nền thành màu xanh da trời
Quan sát chương trình 
Quan sát kết quả chương trình
Đưa con trỏ về vị trí cột 10 dòng 20
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: 
Tiết 49 	 Thư viện về chương trình con chuẩn(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
Kiến thức :
Biết được một số thư viện chương trình con :
Kỹ năng :
Bước đầu sử dụng được các thư viện đó trong lập trình .
Khởi động được chế độ đồ họa .
Sử dụng được các thủ tục vẽ điểm, đường, hình tròn, hình ellipse, hình chữ nhật .
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
III. Nội dung:
. Ổn định lớp: 
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: 
. Bài giảng:
NỘI DUNG BÀI GIẢNG – HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi :
Hỏi : Các dạng dữ liệu nào có thể được hiển thị trên màn hình ?
Hỏi : Nhiệm vụ chính của Card màn hình ?
Hỏi : Khi nói màn hình có độ phân giải 640 x 480 là nói đến điều gì ?
Đưa ra cấu trúc chung của thủ tục khởi động đồ họa .
Initgraph(dr, md : integer ; pth : string) ;
Giải thích các thông số trong thủ tục cho học sinh .
Cho học sinh thấy một ví dụ khởi độ đồ họa .
Giới thiệu thủ tục trở về chế độ văn bản Closegraph;
- Yêu cầu khởi động chế độ đồ họa và chuyển về chế độ văn bản .
Tìm hiểu thủ tục Putpixel
Chiếu cấu trúc chung của thủ tục :
Putpixel(x,y:integer;color:word);
Chiếu chương trình ví dụ .
Uses graph
Begin 
Drive:=0;
Initgraph(drive, mode ,‘c:\Tp\BGI’);
Putpixel(12,40,15);
Readln;
End.
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả .
Hỏi : Chức năng của thủ tục Putpixel
Tìm hiểu thủ tục line
Chiếu cấu trúc chung của thủ tục :
Line(x1,y1,x2,y2:integer);
Chiếu chương trình ví dụ trên nhưng thay lệnh Putpixel(12,40,15); bằng lệnh line(1,1,20,20);
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả .
Hỏi : Chức năng của thủ tục Line
5. Tìm hiểu thủ tục Lineto
Chiếu cấu trúc chung của thủ tục : 
Lineto(x,y:integer);
Chiếu chương trình ví dụ trên nhưng thay lệnh Putpixel(12,40,15); bằng lệnh Lineto(20,20);
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả .
Hỏi : Chức năng của thủ tục Lineto
6. Tìm hiểu thủ tục Linerel
Chiếu cấu trúc chung của thủ tục
Linerel(dx,dy:integer);
Hỏi : Chức năng của thủ tục Linerel
7. Tìm hiểu thủ tục Circle, Ellipse, Rectangle .
Chiếu cấu trúc chung của các thủ tục :
Circle(x,y:integer;r:word);
Ellipse(x,y:integer;stangle,endangle, xr,yr:word);
Rectangle(x1,y1,x2,y2:integer);
Chiếu chương trình ví dụ
Uses graph
Begin 
Drive := 0;
Initgraph(drive,mode,‘c:\Tp\BGI’);
Circle(12,40,30);
Ellipse(50,50,30,120,50,100:word);
Rectangle(100,100,200,200);
Readln;
End.
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả .
Hỏi : Chức năng của các thủ tục Circle, Ellipse, Rectangle .
8. Tìm hiểu thủ tục Setcolor
Chiếu cấu trúc chung của các thủ tục :
Setcolor(m:word);
Chiếu chương trình ví dụ :
Uses graph
Begin
Drive:=0;
Initgraph(drive,mode,‘c:\Tp\BGI’);
Circle(12,40,100);
Setcolor(4);
Circle(12,40,200);
Readln;
End.
Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả .
Hỏi : Chức năng của thủ tục setcolor
Tham khảo SGK để trả lời .
Văn bản và hình ảnh .
Làm cầu nối giữa CPU và màn hình khi thể hiện thông tin .
Là nói đến màn hình có 640 dòng và 480 cột .
Quan sát và theo dõi dẫn dắt của giáo viên .
Quan sát giáo viên thực hiện .
Quan sát và so sánh giữa hai chế độ văn bản và đồ họa .
Thay phiên nhau thực hiện việc chuyển đổi giữa hai chế độ văn bản và đồ họa
Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
Quan sát chương trình .
Quan sát kết quả của chương trình .
Vẽ một điểm có màu Color trên màn hình tại tọa độ (x,y) .
Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
Quan sát chương trình .
Quan sát kết quả của chương trình .
Vẽ một đoạn thẳng từ điểm có tọa độ (x1,y1) đến điểm có tọa độ (x2,y2) .
Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
Quan sát chương trình .
Quan sát kết quả của chương trình .
Vẽ một đoạn thẳng từ điểm hiện tại đến điểm có tọa độ (x,y) .
Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
Vẽ đoạn thẳng nối điểm hiện tại với điểm có tọa độ bằng tọa độ điểm hiện tại cộng với dx,dy
Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
Quan sát chương trình .
Quan sát kết quả của chương trình .
Circle : vẽ một đường tròn có tâm tại (x,y) và bán kính r .
Ellipse : vẽ cung của Ellipse có tâm tại điểm x,y với bán kính trục xr,yr, từ góc khởi đầu stangle đến góc kết thúc endangle .
Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ để trả lời câu hỏi .
Quan sát chương trìnhQuan sát kết quả của chương trình
Setcolor (m:word) : đặt màu cho nét vẽ với màu có số hiệu m .
IV. Củng cố: 
- Thư viện chương trình con cung cấp những chương trình con chuẩn nhằm mở rộng khả năng ứng dụng .
Khởi động chế độ đồ họa . Chuyển từ chế độ màn hình đồ họa sang chế độ màn hình văn bản .
- Thủ tục vẽ điểm, đường, hình cơ bản : hình tròn, hình chữ nhật, hình ellipse
V. Dặn dò: 
Đọc bài đọc thêm 4 : Âm thanh, sách giáo khoa, trang 118 .
Tiết 50 	Bài tập và thực hành 8
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
III. Nội dung:
. Ổn định lớp: 
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: 
. Bài giảng:
Tìm hiểu một số thư viện khác
Mục tiêu
Học sinh biết được tên và chức năng của thư viện : System, Dos, Printer .
Nội dung :
Thư viện System chứa các hàm sơ cấp và các thủ tục vào/ra mà các chương trình đều dùng tới .
Thư viện Dos chứa các thủ tục cho phép thực hiện trực tiếp các lệnh như tạo thư mục, thiết lập ngày, giờ hệ thống .
Thư viện Printer cung cấp các thủ tục làm việc với máy in .
Các bước tiến hành :
1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, nêu tên các thư viện .
2. Yêu cầu học sinh nêu chức năng của mỗi thư viện .
1. Các thư viện : System, Dos, Printer .
2. Chức năng mỗi thư viện :
System : chứa các hàm và thủ tục vào/ra sơ cấp .
Dos : chứa các thủ tục như tạo thư mục, đóng mở file
Printer : chứa các thủ tục liên quan đến máy in .
Rèn luyện kỹ năng lập trình .
Mục tiêu :
Bước đầu học sinh sử dụng được các thủ tục của thư viện graph để viết chương trình vẽ một số hình cơ bản .
Nội dung : 
Viết chương trình vẽ 20 hình tròn lồng nhau có tọa độ tâm là điểm chính giữa của màn hình, các hình có bán kính cách nhau 5 điểm ảnh .
Các bước tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu nội dung yêu cầu lên bảng .
Định hướng cách giải quyết vấn đề cho học sinh
Thủ tục để vẽ được một hình tròn có tâm là điểm chính giữa màn hình .
Cần bao nhiêu lệnh như vậy, dùng cấu trúc nào để điều khiển .
2. Chia lớp làm 03 nhóm nhóm viết chương trình trên máy
Thu phiếu trả lời . Gọi học sinh nhóm khác nhận xét đánh giá. Sửa chương trình hoàn chỉnh cho học sinh viết trên máy .
3. Thực hiện chương trình trên máy để học sinh thấy kết quả .
1. Quan sát yêu cầu của giáo viên .
Circle(x,y : integer ; r : word) ;
Cần 20 lệnh, nên dùng cấu trúc For để chương trình ngắn gọn .
2. Thảo luận theo nhóm để viết chương trình. 
Báo cáo kết quả viết được .
Nhận xét, đánh giá và bổ sung thiếu sót của các nhóm khác .
3. Quan sát kết quả trên màn hình
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: 
Tiết 51 	Bài tập
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
2. Kỹ năng: 
II. Chuẩn bị của GV và HS: Vở bài tập, SBT.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp: 
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: 
. Bài giảng:
NỘI DUNG BÀI GIẢNG – HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chữa các bài tập trong SBT mà HS yêu cầu.
Hướng dẫn HS phương pháp giải bài toán. 
Gọi HS lên bảng viết chương trình
GV nhận xét chung và hoàn thiện bài toán.
Đưa ra các bài tập
Cùng thảo luận để tìm ra hướng giải quyết. 
Viết chương trình lên bảng.
HS khác nhận xét.
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: 
Tiết 52 	Ôn tập HK II
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong HK II.
2. Kỹ năng: 
II. Chuẩn bị của GV và HS: Vở bài tập, SBT.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp: 
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: 
. Bài giảng:
NỘI DUNG BÀI GIẢNG – HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong HKII
1. Cấu trúc rẽ nhánh-lặp
2. Mảng một chiều
- Khai báo kiểu mảng, biến mảng
- Nhập mảng
- Đưa mảng vừa nhập ra màn hình
- Các thao tác tính toán trên mảng
- Sắp xếp và tìm kiếm
3. Kiểu dữ liệu xâu
Các hàm và thủ tục chuẩn sử lí xâu.
4. Kiểu bản ghi
5. Kiểu dữ liệu tệp-thao tác với tệp
Nhắc lại các kiến thức đã học dưới sự gợi ý của GV.
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: Về nhà ôn tập kĩ lý thuyết và làm một số dạng bài tập cơ bản.
Tiết 53 	Kiểm tra HK II
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tổng hợp kiến thức đã học trong HK II.
2. Kỹ năng: Viết được chương trình Pascal cơ bản.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
III. Nội dung:
. Ổn định lớp: 
 Kiểm diện:
11C1:
11C2:
11C3: 
11C4:
11C5:
11C6:
11C7:
. Kiểm tra bài cũ: 
. Bài giảng:
NỘI DUNG BÀI GIẢNG – HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đề kiểm tra gồm:
20 câu trắc nghiệm+1 bài tự luận.
Trong đó:
Trắc nghiệm là tổng hợp các kiến thức trong HK II.
Tự luận: Một bài toán tổng hợp xử lí mảng một chiều.
HS làm bài nghiêm túc, không sử dụng tài liệu, không trao đổi.
IV. Củng cố: 
V. Dặn dò: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 11.doc