Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Khái niệm cơ bản về từng phép tu từ: ẩn du, hoán dụ.

- tác dụng của từng phép tu từ nói trên trong ngữ cảnh giao tiếp.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện đúng hai phép tu từ trong văn bản.

- Phân tích được cách thức cấu tạo của hai phép tu từ.

- Cảm nhận và phân tích được giá trị nghệ thuật của hai phép tu từ.

- Bước đầu biết sử dụng ẩn dụ, hoán dụ trong những ngữ cảnh cần thiết.

3. Tư tưởng, tình cảm: dùng các phép tu từ trong khi viết cho có hiệu quả.

II CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 

docx 2 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1935Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 15	Ngày soạn:23/11/2010 
THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
Tiết theo phân phối chương trình: Tiết 45 Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm cơ bản về từng phép tu từ: ẩn du, hoán dụ.
- tác dụng của từng phép tu từ nói trên trong ngữ cảnh giao tiếp.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện đúng hai phép tu từ trong văn bản.
- Phân tích được cách thức cấu tạo của hai phép tu từ.
- Cảm nhận và phân tích được giá trị nghệ thuật của hai phép tu từ.
- Bước đầu biết sử dụng ẩn dụ, hoán dụ trong những ngữ cảnh cần thiết.
3. Tư tưởng, tình cảm: dùng các phép tu từ trong khi viết cho có hiệu quả.
II CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: P: K:.	
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
	Đọc thuộc lòng bài thơ Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo nhiên chi Quảng Lăng? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? 
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài mới: nhằm giúp các em ôn luyện, củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản về hai phép tu từ ẩn du, hoán dụ, trong tiết hôm nay sẽ giúp các em ôn tập kiến thức cũ.
* Phương pháp: trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi, làm bài tập.
* Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu chuẩn
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 1: ôn tập lí thuyết
Gv ôn tập lại kiến thức lí thuyết về ẩn dụ cho hs qua các câu hỏi:
CH1: Ẩn dụ là gì? Ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ nghệ thuật có gì khác nhau? Có mấy loại ẩn dụ thường gặp?
CH2: Hoán dụ là gì? Phân biệt hoán dụ ngôn ngữ và hoán dụ nghệ thuật? Có mấy loại hoán dụ thường gặp?
Hoạt động 2: hướng dẫn làm bài tập
Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập 1, 2 (bài tập 3 làm ở nhà).
Gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết. 
Hs lên bảng làm bài tập 1, 2.
Gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết: Để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ thay đổi tên gọi của đối tượng đó, cần nắm rõ đặc điểm, dấu hiệu của chúng
Hs thảo luận trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung.
CH4: Qua các bài tập trên, em hãy nêu các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ?
Yêu cầu hs viết 3-4 câu văn về 1 bạn trong lớp có thể dùng biện pháp tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.
Gv nhận xét, bổ sung. 
I. Tìm hiểu kiến thức cơ bản:
1. Khái niệm ẩn dụ:Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác do có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
2. Khái niệm hoán dụ:Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật.
II. Luyện tập
1.Ẩn dụ:
 Bài 1:
 Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Hình ảnh thuyền: luôn di chuyển ngược xuôi, nay bến này mai bến khác(ko cố định).
" So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ chàng trai.
- Hình ảnh bến: cố định, thụ động chờ đợi.
" So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ cô gái.
" Hai câu ca dao trên khẳng định tình yêu chung thuỷ của cô gái với chàng trai.
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
- Cây đa, bến cũ: là những vật cố định; là nơi hai người gặp gỡ, hẹn hò, thề nguyền.
" So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ người con gái ( chỉ 1 kỉ niệm đẹp).
- Con đò khác đưa- so sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ việc cô gái lấy một chàng trai khác làm chồng.
" Hai câu ca dao trên nói về nỗi buồn vì bị phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ tình.
Bài 2:
(1) Lửa lựu- ẩn dụ hình thức chỉ hoa lựu đỏ chói như lửa.
(2) Văn nghệ ngòn ngọt- ẩn dụ bổ sung chỉ văn chương lãng mạn, thoát li đời sống, ru ngủ con người.
- Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình thức chỉ sự hưởng lạc.
- Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn dụ hình thức chỉ sự bi quan, yếm thế.
- Tình cảm gầy gò- ẩn dụ hình thức chỉ tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ.
(3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của tiếng chim, của mùa xuân,cuộc sống; chỉ thành quả của cách mạng, của công cuộc xây dựng đất nước.
(4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những khó khăn, gian khổ của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thuyền- ẩn dụ hình thức chỉ sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân ta.
(5) Phù du- ẩn dụ tượng trưng chỉ kiếp sống nhỏ bé, quẩn quanh, bèo bọt, vô nghĩa.
- Phù sa- ẩn dụ tượng trưng chỉ cuộc sống mới tươi đẹp.
Bài 3: HS về nhà làm
2. Hoán dụ:
Bài 1:
(1) Đầu xanh- chỉ tuổi trẻ.
 - Má hồng- chỉ người con gái trẻ đẹp.
" Các hoán dụ trên chỉ nàng Kiều- một cô gái lầu xanh trẻ đẹp.
 (2) Áo nâu- chỉ người nông dân.
- Áo xanh- chỉ người công nhân.
" Các hoán dụ trên chỉ mối quan hệ khăng khít của liên minh công- nông.
 Bài 2:
a. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
- Thôn Đông- chỉ cô gái (người thôn Đông).
- Thôn Đoài- chỉ chàng trai (người thôn Đoài).
- Cau thôn Đoài, trầu không thôn nào - chỉ những người đang yêu.
" Hoán dụ: dựa trên liên tưởng tưởng cận của hai đối tượng luôn gắn bó, đi đôi với nhau, phụ thuộc lẫn nhau, không thể tách rời, không có so sánh, không chuyển trường nghĩa mà cùng trong một trường nghĩa.
" Ẩn dụ: dựa trên liên tưởng tương đồng của hai đối tượng bằng so sánh ngầm, thường có sự chuyển đổi trường nghĩa.
b. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông : hoán dụ.
 Thuyền ơi có nhớ bến chăng/Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền : ẩn dụ.
Bài 3: HS về nhà làm
4. CỦNG CỐ: Em rút ra cho mình điều gì sau khi học xọng tiết học này?
5. DẶN DÒ: 
* Học bài cũ: Học bài, làm bài tập
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài “Trả bài làm văn số 3”.
	- Trả lời câu hỏi ở SGK.
	- Xem lại đề và lập dàn ý.
	- Tự rút kinh nghiệmcho bản thân.
6.RÚT KINH NGHIỆM : ...

Tài liệu đính kèm:

  • docxHOANG HAC LAU TONG MANH HAO NHIEN CHI QUANG LANG.docx