Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

A. Mục tiêu bài học.

 Giúp học sinh:

 - Củng cố, hệ thống hóa các tri thức về văn học dân gian đã học.

 - Biết vận dụng đặc trưng các thể loại văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ thể.

B. Phương tiện dạy học.

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng.

C. Phương pháp giảng dạy.

 - Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phân tích, thuyết giảng, trao đổi thảo luận.

D. Tiến trình lên lớp.

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 3. Giới thiệu bài mới.

 

doc 2 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1925Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Ôn tập văn học dân gian Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32- 33 ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A. Mục tiêu bài học. 
 Giúp học sinh:
 - Củng cố, hệ thống hóa các tri thức về văn học dân gian đã học.
	- Biết vận dụng đặc trưng các thể loại văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ thể. 
B. Phương tiện dạy học.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
C. Phương pháp giảng dạy.
	- Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, phân tích, thuyết giảng, trao đổi thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp.
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Giới thiệu bài mới.
 4. Bài mới.	
H.động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV cho HS phát biểu ôn lại những đặc trưng và thể loại của văn học dân gian. 
GV gợi ý HS tham khảo phần Tiểu dẫn của các bài học có liên quan để trả lời.
HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi, thực hiện các yêu cầu của SGK. Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, các HS khác bổ sung, GV chỉ củng cố, hoàn thiện.( 4 nhóm/lớp)
I. Nội dung ôn tập:
 1. Các đặc trưng của văn học dân gian: 
 - Tính truyền miệng
 - Tính tập thể.
 - Tính nguyên hợp.
2. Những thể loại của văn học dân gian: 
 - Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
 - Đặc trưng của:
Sử thi: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, ca dao, truyện thơ.
 - Bảng tổng hợp:
Truyện dân gian
Câu nói dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
Thần thoại
Cổ tích
Tục ngữ
Thành ngữ
Ca dao
Hò,vè
Chèo
Tuồng
 3. Tổng hợp so sánh truyện dân gian theo mẫu sau:
Thể loại
MĐST
HTLT
NDPA
KNVC
ĐĐNT
Sử thi
TThuyết
C tích
T cười
4. Về ca dao:
 a. Ca dao than thân là lời than thân của người bình dân nói chung và phụ nữ nối riêng. Thân phận của họ hiện lên là rất đáng thương:như một món hàng, không tự chủ, được thể hiện bằng những hình ảnh so sánh ẩn dụ quen thuộc, gần gũi.
 - Ca dao yêu thương tình nghĩa thường đề cập đến tình yêu nam nữ, tình yêu quê hương đất nước, tình nghĩa gia đình: cha con, mẹ con, anh em,vợ chồng Để thể hiện những tình cảm họ
HS luyện tập ở nhà. Nếu có thời gian, GV gợi ý, hướng dẫn những bài tập khó.
thường sử dụng những hình ảnh quen thuộc trong đời sống, như: chiếc khăn, cái cầu, cây đa, bến nước, con thuyền
 - So sánh tiếng cười tự trào và tiếng cười phê phán:
 lTự trào l Phê phán
 + Là tự cười + Là cười người khác. 
 + Để sửa chữa. + Để phê phán, lên án cái xấu. 
 + Mang ý nghĩa nhân văn + Mang ý nghĩa xã hội 
 b. Những biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong ca dao: So sánh, ẩn dụ,hoán dụ, nhân hóa, ngoa dụ, đối lập
II. Bài tập vận dụng:
 1. Đoạn văn miêu tả cảnh Đăm- săn:
 - Những nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng của sử thi: Đối lập, so sánh-phóng đại, trùng điệp.
 - Từ đó ta thấy được vẻ đẹp lí tưởng của nhân vật.
 2. Dựa vào bi kịch của Mỵ Châu-Trọng Thủy, hãy điền vào mẫu sau:
Cái lõi sự thật LS
Bi kịch được hcấu
Chi tiết 
h. đường
Kết cục của BK
Bài học rút ra
3. Đặc sắc nghệ thuật của truyện Tấm Cám (Học sinh tự làm )
4. Lập bảng so sánh: (gợi ý )
Truyện
ĐT cười
ND cười
NT gây cười
Cao trào tiếng cười
Tam đại
Thầy đồ
Dốt
M thuẫn
Cuối tp
Nhưng nó
Quan
tham
Chơi chữ
Cuối tp
5. Điền tiếp các từ (Học sinh tự làm )
6. Hãy tìm một vài bài thơ (Học sinh tự tìm) : Gợi ý : Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm, Việt Bắc – Tố Hữu, Con cò – Chế Lan Viên
 5. Củng cố.	
 6. Dặn dò: Soạn bài Khái quát VHVN từ thế kỷ thứ X đến hết thế kỷ XIX.
 7. Rút kinh nghiệm - bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap van hoc dan gian Viet Nam.doc