A/.MỤC TIÊU:
Giúp H:
1/ Thấy được cái gọi là “ phong vị” của hàn nho.
2/ Hiểu được nghệ thuật trào phúng của tác giả.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
* HS: SGK; đọc hiểu bài “NNVCN”, tiểu dẫn, phần chú thích lẫn tri thức đọc – hiểu.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ :
3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
Tiết : 77 Ngày dạy: ĐỌC THÊM: NHÀ NHO VUI CẢNH NGHÈO ( TRÍCH HÀN NHO PHONG VỊ PHÚ ) NGUYỄN CÔNG TRỨ A/.MỤC TIÊU: Giúp H: 1/ Thấy được cái gọi là “ phong vị” của hàn nho. 2/ Hiểu được nghệ thuật trào phúng của tác giả. B/.CHUẨN BỊ: * GV:SGK, SGV, thiết kế bài học * HS: SGK; đọc hiểu bài “NNVCN”, tiểu dẫn, phần chú thích lẫn tri thức đọc – hiểu. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS. 2/.Kiểm tra bài cũ : 3/. Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * H đọc-hiểu tiểu dẫn SGK trang 3 * H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G - Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội dung gì? - Hãy cho sơ nét về cuộc đời của NCT? - G đọc bài thơ. + Nhận xét về thể loại? + Xuất xứ? + Đoạn trích thể hiện điều gì? * H đọc – hiểu VB. - H giải nghĩa các từ khó. - 4 vế đầu ý nói gì? Ý đó thể hiện ntn? Thái độ của t/giả đối với cái nghèo ntn? H nhận xét, phân tích và thảo luận. H đọc lại phần 2 của đoạn trích. - Phần còn lại ý nói gì? - Cụm từ “ kìa ai” nhằm vào đối tượng nào? - Cảnh sống của kẻ hàn nho thể hiện ở những p/diện nào? - Nếp “ở” miêu tả ntn? Biện pháp nào được sủ dụng? NT đối lập được sử dụng trong đoạn trích muốn nói lên điều gì? H trao đổi thảo luận và trả lời. - Nếp “ ăn, mặc” được miêu tả thông qua những bút pháp NT nào? Thể hiện ntn? H trao đổi thảo luận và trả lời. 4/. Củng cố và luyện tập: - Em cảm nhận gì qua đoạn trích? I/. GIỚI THIỆU: 1/. Tác giả: - Nguyễn Công Trứ ( 1778 – 1858 ), người làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tỉnh; là nhà thơ xuất sắc, nhà hoạt động xã hội, văn võ song toàn. Cuộc đời làm quan của NCT tuy lúc thăng lúc giáng thất thường, nhưng ông luôn ung dung tự tại, một lòng vì dân, vì nước - NCT sáng tác nhiều thơ, đặc biệt ông đã đưa thể thơ hát nói lên đỉnh cao. Ngoài thơ ca Nôm , NCT còn có bài Hàn nho phong vị phú nổi tiếng. 2/. Tác phẩm: a) Thể loại: - Thể phú– Loại trữ tình. b) Xuất xứ: Trích “Hàn nho phong vị phú” ( 20/68 vế ) c) Chủ đề: Qua cách miêu tả, nếp sống và ăn mặc của nhà nho nghèo, NCT châm biếm, mỉa mai, giễu cợt, cay đắng cho cuộc đời của một hàn nho. II/. ĐỌC – HIỂU * Giải nghĩa từ khó: 1/ Cái nghèo: - “ Chém cha cái khó” (2)à Lời chửi biểu lộ th/độ chán ghét - Cụm từ “ rành rành kinh huấn”, “ ấy ấy ngạn ngôn”à càng khẳng định “ cái nghèo” từ dân cho đến thánh nhân cũng không chấp nhận – nghèo là điều đau khổ, nhục nhã. 2/ Cảnh sống của kẻ hàn nho a) “ kìa ai”à + Chỉ tác giả. + Chỉ những người hàn sĩ . b) Cảnh sống của kẻ hàn nho: Cảnh nghèo được tả trên 3 phương diện: Ở, ăn và mặc. b1) Ở: Sử dụng NT đối lập, phóng đại Å Bề ngoài hàn nho có t/cả mà lại có rất nhiều và rất “ sang” - Cảnh nhà 3 gian, các gian đều có vách ngăn, có đủ sân, bếp, buồng, giường, màn gió, phên ngănà p/lưu - Trong nhà nuôi mèo, lợn, có giàn đựng bát, có niêu nấu cơm, có máng lợn ăn, có trẻ “ tri trô”à cảnh sống hphúc - Sống “ hoà mình” với thiên nhiên cùng nắng, mưa, trăng, sao, gió mátà cảnh sống nhàn nhã Å Thực chất , vị hàn nho chẳng có gì cả. - Tường làm bằng mo cau. - Nhà lợp bằng cỏ, kèo mọt, sân hoang, mối dũi, giun đùn, nắng rọi, mưa xoi, lợn đói, chuột buồn. ==> Tất cả là con số không ( Trào lộng, chua chát) b2) Aên, mặc: Å Hình thức và số lượng có đủ: - Aên ngày 3 bữa và đủ cả “ trà, trầu”; mặc có đủ “ áo, khăn” Å Nội dung và chất lượng không có gì: - Aên 3 bữa rau; trà bằng lá bàng, lá vối. - Mặc áo vải thô. - Một chiếc khăn vừa lau, vừa làm chiếu trải, vừa vận làm quần. èKhông trực tiếp dùng chữ “ nghèo” nhưng ta vẫn cảm nhận được cuộc sống của vị hàn nho rất nghèo ( Lối nói phô trương thường sử dụng trong VH trào phúng của dân gian) III/. TỔNG KẾT: Đoạn trích mở đầu bằng lời chửi, tiếp đến chứng minh bằng lời kinh huấn, lời ngạn ngôn theo cách phô trương kết hợp với các hình ảnh trái ngược giữa ND > NCT không thích cảnh nghèo, không chấp nhận cảnh sống nghèo. 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Học bài; Soạn bài : Các hình thức kết cấu của VB thuyết minh. + VB thuyết minh là gì? + Các hình thức kết cấu của VB thuyết minh? E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: