Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Nguyễn Trãi

Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Nguyễn Trãi

A/.MỤC TIÊU:

 Giúp H:

1/ Thấy được NT là vị anh hùng dân tộc, một danh nhân văn hoá, nhà tư tưởng, nhà văn, nhà thơ lớn.

2/ Hiểu được những đóng góp to lớn, nhiều mặt của NT đối với văn học dân tộc, cụ thể là văn chính luận, thơ chữ Hán và thơ Nôm

B/.CHUẨN BỊ: G: SGK + SGV + thiết kế bài dạy

 H: SGK + đọc hiểu bài “ NT”

C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 G có thể tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện H

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Đọc 1 đoạn văn em thích trong bài cáo và nêu chủ đề/

 - H đọc diễn cảm đoạn văn thích và trả lời như mục I phần 5.

 Đoạn 5 thể hiện tư tưởng gì? Hãy p/tích?

? H trả lời như mục II phần 3.

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1546Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 11 - Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 86
Ngày	
A/.MỤC TIÊU: 
 Giúp H:
1/ Thấy được NT là vị anh hùng dân tộc, một danh nhân văn hoá, nhà tư tưởng, nhà văn, nhà thơ lớn.
2/ Hiểu được những đóng góp to lớn, nhiều mặt của NT đối với văn học dân tộc, cụ thể là văn chính luận, thơ chữ Hán và thơ Nôm
B/.CHUẨN BỊ: G: SGK + SGV + thiết kế bài dạy
 	 H: SGK + đọc hiểu bài “ NT”
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 G có thể tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện H 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Đọc 1 đoạn văn em thích trong bài cáo và nêu chủ đề/
 - H đọc diễn cảm đoạn văn thích và trả lời như mục I phần 5.
 ? Đoạn 5 thể hiện tư tưởng gì? Hãy p/tích?
H trả lời như mục II phần 3.
3. Giảng bài mới: 
Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
H đọc mục I/ SGK33,34.
- Hãy cho biết sơ nét về nguồn gốc của N. Trãi?
- Cuộc đời của N. Trãi đã trãi qua những bước thăng trầm nào?
H đọc mục II/ SGK35
- Về sự nghiệp VH, NT có những TP nào?
- Thơ văn NT chứa đựng những nội dung gì?
+ Tư tưởng nhân nghĩa? DC?
+ Triết lí thế sự? DC?
+ Tình yêu thiên nhiên? DC?
- Tại sao nói NT là người đặt nền móng cho thi ca tiếng Việt? 
 “ Nếu có ăn thì có lo
Chẳng bằng cài cửa ngáy pho pho”
“ Cuốc cày là thú những bon chen”
“ Lân cận nhà giàu no bữa cốm
Bạn bè kẻ trộm phải đau đòn”
“ Có bầu thì dáng ắt nên tròn”
4/. Củng cố và luyện tập:
Qua tìm hiểu VB, em có nhận xét gì về cuộc đời và sự nghiệp của NT?
I/. CUỘC ĐỜI:
1/ Nguồn gốc:
- Cha là Nguyễn Ứng Long ( Ng. Phi. Khanh) là học trò nghèo, thi đỗ Thái học sinh. Mẹ là Trần Thị Thái thuộc dòng giỏi quí tộc.
- N.Trãi sinh 1380, tại dinh quan Tư đồ Trần Nguyên Đán.
- Quê Chi Ngại ( Chí Linh – Hải Dương), sau dời đến Ngọc Ổi ( Nhị Khê - Thường Tín - Hà Tây). N. Trãi hiệu Ức Trai.
2/ Quá trình trưởng thành:
- Sống trong thời đại đầy biến động ( Nhà Trần đổ, nhà Hồ lên thay 1400 – 1407 ). 
- Đất nước rơi vào tay giặc Minh, nghe lời cha NT không theo sang T. Quốc trở về tìm đường cứu nước, trả thù nhà. Ông bị giặc bắt giam lỏng 10 năm ở Đông Quan ( 1407 – 1417)
- 1417, trốn khỏi Đ. Quan vào Lỗi Giang, Thanh Hoá gặp Lê Lợi dâng “ Bình Ngô Sách”, được Lê Lợi tin dùng. Suốt 10 năm gian khổ (1417 – 1427), cùng LL bàn mưu tính kế, giúp LL soạn các văn thư, chiếu lệnh góp phần đắc lực vào sự nghiệp giải phóng đất nước.
- Hoà bình , LL lo sợ ngôi báu lung lay, nghe lời gièm pha của gian thần giết chết những tướng trung thần như : Trần Nguyên Hãn, Phạm văn Xảo. Riêng NT cũng bị tống lao. Sau một thời gian ông được tha và cho giữ chức “ Nhập nội hành khiển” không quyền hành ( 1929 – 1933).
- NT cáo quan về quê ở Côn Sơn. Nhưng chỉ mấy tháng sau vua Lê Thái Tông lại vời ông ra làm việc. Ông hăm hở lên đường với mong ước thực hiện hoài bảo “ trí quan trạch dân”. Thật không may, chỉ 3 năm sau 1442, vụ án Lệ Chi Viên NT bị kết án “ Tru di tam tộc”.
II/. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:
1/Tác phẩm: 
+ Sử ký: Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng
+ Địa lý: Dư địa chí.
+ Quân sự, chính trị có: : Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo. Ngoài ra còn 28 bài gồm phú, chiếu, biểu, tấu, bi kí, lục
+ Thơ: Ưùc Trai thi tập ( chữ Hán 105 bài ), Quốc âm thi tập ( chữ Nôm 254 bài ), 
* 1980 NT được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá và long trọng kỉ niệm 600 năm sinh của ông.
2/ Nội dung thơ văn:
* Thơ văn NT thấm nhuần tư tưởng nhân nghĩa, triết lý thế sự và tình yêu thiên nhiên
a) Tư tưởng nhân nghĩa:
- Nổi bật trong thơ văn NT là tư tưởng nhân nghĩa mang nội dung yêu nước thương dân.
 “ Việc nhân ..
 trừ bạo” 
( BNĐC)
- Yêu nước gắn với thương dân, là tư tưởng chủ đạo suốt đời của NT. Đất nước thanh bình, ông ước mong có một chế độ sáng suốt để muôn dân được sống hạnh phúc.
“Dẽ có Ngu cầm
 đòi phương” 
( CNH)
- Ông nhìn ra sức mạnh vô địch của nhân dân. 
“ Lật thuyền
..ở trời” 
( ĐCB)
- Ông ao ước đời sống của nhân dân được thái bình,chủ trương phép nước phải hợp lòng dân ( Bài biểu về khánh đá, Chiếu bàn về phép tiền tệ). 
b) Triết lí thế sự:
- Thơ ông thể hiện tư tưởng triết lí thế sự sâu sắc mà giản dị, những trãi nghiệm đau đớn về cuộc đời.
“ Dưới công danh.
.phong lưu” 
( NC _ 2) 
“ Phượng những tiếc.
cỏ thường tươi” 
( TT _ 9)
c) Tình yêu thiên nhiên
- Thơ NT tràn đầy tình yêu thiên nhiên.
“ Trì tham..
..phát cây” ( MT, 6)
- Thiên nhiên là bầu bạn, là gia đình ruột thịt:
“ Cây rợp..
.cái con” ( NC, 20)
- Nhà thơ p/hiện ra những cái đẹp mà người thường khó nhận ra. 
“ Hàng chim ngủ khi thuyền đỗ
 .
Thế gian hay một khách văn chương”
- Thiên nhiên hiện ra đầy sức sống.
“ Thạch lưu..
tiễn mùi hương”
* Thơ NT chẳng những thấm nhuần tinh thần nhân nghĩa, yêu nước thương dân, thể hiện triết lí sâu sắc, mà còn chan chứa tình yêu thiên nhiên và con người.
3/ Thơ văn NT là đỉnh cao chói lọi trong nền văn học dân tộc:
* NT là nhà văn có nhiều cống hiến to lớn cho v/học dân tộc.
a) NT là nhà văn chính luận kiệt xuất với các TP nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo. Cùng các bài chiếu, biểu, tấu, bi kí, lục khác, ông đã xây đắp nền móng văn hoá tư tưởng cho dân tộc.
b) Thơ chữ Hán của NT là một thế giới thẩm mỹ p/phú, vừa trữ tình, trí tuệ, vừa hào hùng, lãng mạn như : Cửa biển Bạch đằng, Đóng cưả biển
c) Thơ Nôm: NT là người s/tạo t/phong, để lại tập thơ xưa nhất Quốc âm thi tập là cột mốc đánh dấu sự tr/thành của thơ Nôm trong VHDT, s/vai cùng thơ chữ Hán đã có từ lâu.
- Ở thơ Nôm NT dùng nhiều hình ảnh đẹp, đưa nhiều từ thuần Việt, đặc biệt là ca dao, tục ngữ, từ láy vào thơ.
- NT còn sáng tạo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn chưa từng có trong VHDT
è NT là người đặt nền móng cho thi ca tiếng Việt.
III/. TỔNG KẾT:
- NT là một con người anh hùng toàn tài , y/nước thương dân.
- Ông là nhà văn hoá lớn đóng góp cho dân tộc. Ông là nhà tư tưởng nhân nghĩa. Ông đặt nền móng cho thi ca tiếng Việt. Ông xứng đáng là danh nhân văn hoá.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
- Học bài. Đọc các mục tiểu dẫn, tri thức đọc hiểu ở SGKàSoạn bài đọc thêm:
+ Hiền tài? Nguyên khí? Tại sao nói “ Hiền tài là nguyên khí quốc gia”?
+ Em có suy nghĩ thế nào về các nhân vật lịch sử trong “ Đại Việt sử kí” của Lê Văn hưu?
 - Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
 + Về ngữ âm, chữ viết? Từ ngữ? Ngữ pháp? BPTT? Bố cục trình bày ntn trong PCNNNT?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docNGUYEN TRAI 10NC.doc