a.phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Nhằm củng cố, kkhắc sâu 1 số kiế thức trọng tâm về oxi, hiđrô và hợp chất của chúng là nước. Kiến thức về dung dịch, nồng độ dung dịch, cách pha chế dung dịch. Các hợp chất vô cơ về tên gọi, công thức hoá học
Củng cố kiến thức về các loại phản ứng hoá học, lập phương trình hoá học, tính theo phương trình hoá học.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng lập PTHH, phân biệt, tính toán.
3. Thái độ
Có ý thức học tập bộ môn
Ngày soạn:.. Ngày dạy: Tiết 68 + 69 ôn tập học kì a.phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nhằm củng cố, kkhắc sâu 1 số kiế thức trọng tâm về oxi, hiđrô và hợp chất của chúng là nước. Kiến thức về dung dịch, nồng độ dung dịch, cách pha chế dung dịch. Các hợp chất vô cơ về tên gọi, công thức hoá học Củng cố kiến thức về các loại phản ứng hoá học, lập phương trình hoá học, tính theo phương trình hoá học. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng lập PTHH, phân biệt, tính toán. 3. Thái độ Có ý thức học tập bộ môn II. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của GV - Hệ thống kiến thức 2. Chuẩn bị của HS - Kiến thức từ đầu năm: Lập PTHH, tính theo PTHH, dung dịch, pha chế dung dịch B. phần chuẩn bị. I. Kiểm tra bài cũ: không II. Bài mới. A. Lí thuyết 1. Nêu các bước lập phương trình hoá học - Viết sơ đồ phản ứng - Chọn hệ số - Viết thành PTHH 2. Tính theo PTHH - Bước 1: Viết PTHH - Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol - Bước 3: Dựa vào PTHH tìm cố mol chất tham gia hoặc tạo thành - Bước 4: Chuyển đổi n ® m (m = n.M) hoặc V ( V= 22,4.n) 3. Phân biệt các loại phản ứng: phân huỷ, thế, oxi hóa - khử, hoá hợp 4. Khái niệm: dung dịch, độ tan 5. Pha chế dung dịch 6. Phân biệt các hợp chất axit, bazơ, oxit, muối - Tên gọi - Phân loại Theo mẫu sau: Oxit Axit Bazơ Muối 1. Định nghĩa 2. công thức hoá học 3. Phân loại 4. Tên gọi B. Bài tập Bài tập 1: Phân biệt và gọi tên các loại hợp chất có công thức hoá học sau: Na2O; KOH; Mg(OH)2; NaHCO3; Al2O3; HCl; HBr; H2SO4; BaO Phân loại và tên gọi Oxit Axit Bazơ Muối Na2O KOH Mg(OH)2 NaHCO3 Al2O3 HCl HBr H2SO4 BaO Bài tập 2: Lập phương trình hoá học theo sơ đồ sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào? Gọi tên các chất trong các sơ đồ sau: Sơ đồ phản ứng, tên gọi các chất Thuộc loại phản ứng Al(OH)3 Al2O3 + H2O Ba + O2 BaO Zn + HCl ZnCl2 + H2 PbO + H2 H2O + Pb Bài tập 3: Cho Zn tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ sau Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Hãy lập PTHH Nếu có 32,5g Zn tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu lít H2 ở đktc Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng Giải Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 nZn = Theo PTHH: Cứ 1 mol Zn 1 mol H2 Bài ra: 0,5 mol Zn 0,5 mol H2 = n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 l c) Bài tập 4; Cách pha chế dung dịch (Bài 4, SGK - T151) Cách pha loãng dung dịch (Bài 5, SGK - T151) III. Ra bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau - Ôn theo kiến thức đã ôn - Xem lại các bài tập tính theo PTHH, pha chế dung dịch - Tiết sau kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: