Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 68, 39: Ôn tập học kì

Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 68, 39: Ôn tập học kì

a.phần chuẩn bị.

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

 Nhằm củng cố, kkhắc sâu 1 số kiế thức trọng tâm về oxi, hiđrô và hợp chất của chúng là nước. Kiến thức về dung dịch, nồng độ dung dịch, cách pha chế dung dịch. Các hợp chất vô cơ về tên gọi, công thức hoá học

 Củng cố kiến thức về các loại phản ứng hoá học, lập phương trình hoá học, tính theo phương trình hoá học.

2. Kĩ năng

 Rèn kĩ năng lập PTHH, phân biệt, tính toán.

3. Thái độ

 Có ý thức học tập bộ môn

 

doc 4 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 68, 39: Ôn tập học kì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..	Ngày dạy:
Tiết 68 + 69
ôn tập học kì
a.phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
	 Nhằm củng cố, kkhắc sâu 1 số kiế thức trọng tâm về oxi, hiđrô và hợp chất của chúng là nước. Kiến thức về dung dịch, nồng độ dung dịch, cách pha chế dung dịch. Các hợp chất vô cơ về tên gọi, công thức hoá học 
	Củng cố kiến thức về các loại phản ứng hoá học, lập phương trình hoá học, tính theo phương trình hoá học.
2. Kĩ năng
	Rèn kĩ năng lập PTHH, phân biệt, tính toán.
3. Thái độ
	 Có ý thức học tập bộ môn
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của GV 
	- Hệ thống kiến thức
2. Chuẩn bị của HS 
	- Kiến thức từ đầu năm: Lập PTHH, tính theo PTHH, dung dịch, pha chế dung dịch 
B. phần chuẩn bị. 
I. Kiểm tra bài cũ: không 
II. Bài mới.
A. Lí thuyết
1. Nêu các bước lập phương trình hoá học 
	- Viết sơ đồ phản ứng 
	- Chọn hệ số
	- Viết thành PTHH
2. Tính theo PTHH
	- Bước 1: Viết PTHH
	- Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol
	- Bước 3: Dựa vào PTHH tìm cố mol chất tham gia hoặc tạo thành
	- Bước 4: Chuyển đổi n ® m (m = n.M) hoặc V ( V= 22,4.n)
	3. Phân biệt các loại phản ứng: phân huỷ, thế, oxi hóa - khử, hoá hợp
	4. Khái niệm: dung dịch, độ tan
	5. Pha chế dung dịch 
	6. Phân biệt các hợp chất axit, bazơ, oxit, muối
	- Tên gọi
	- Phân loại
	Theo mẫu sau:
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
1. Định nghĩa
2. công thức hoá học 
3. Phân loại
4. Tên gọi
B. Bài tập
	Bài tập 1: Phân biệt và gọi tên các loại hợp chất có công thức hoá học sau: Na2O; KOH; Mg(OH)2; NaHCO3; Al2O3; HCl; HBr; H2SO4; BaO
Phân loại và tên gọi
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Na2O
KOH
Mg(OH)2
 NaHCO3
Al2O3 
HCl 
HBr 
H2SO4 
BaO
	Bài tập 2: Lập phương trình hoá học theo sơ đồ sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào? Gọi tên các chất trong các sơ đồ sau:
Sơ đồ phản ứng, tên gọi các chất
Thuộc loại phản ứng
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Ba + O2 BaO
Zn + HCl ZnCl2 + H2
PbO + H2 H2O + Pb
Bài tập 3: Cho Zn tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ sau
	Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 
Hãy lập PTHH
Nếu có 32,5g Zn tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu lít H2 ở đktc
Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng 
Giải
Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 
nZn = 
Theo PTHH: Cứ 	1 mol Zn 	1 mol H2
	Bài ra: 0,5 mol Zn 	0,5 mol H2
	= n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 l
c) 
	Bài tập 4;
Cách pha chế dung dịch (Bài 4, SGK - T151)
 Cách pha loãng dung dịch (Bài 5, SGK - T151)
III. Ra bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau
	- Ôn theo kiến thức đã ôn
	- Xem lại các bài tập tính theo PTHH, pha chế dung dịch 
	- Tiết sau kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • doct68-69.doi.doc