I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: cấu tao chất ở bài anken HS vận dụng được kiến thức đó học giải bài tập. ễn tập lớ thuyết, làm bài tập anken
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
- HS chuẩn bị tốt kiến thức làm cơ sở tốt cho việc học tập sau này.
- BT lớ thuyết, BT tính toán anken và ankađien
3. Tư tưởng –thái độ:
HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viện: Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ - BT lớ thuyết, BT tính toán anken và ankađien
Ngày soạn: 25/01/2011 Ngày dạy Lớp HS vắng mặt Ghi chú 27/01/2011 11A3 29/01/2011 11A4 Tiết bám sát 3 CHủ Đề 3 ANKEN &ANKAĐIEN-BàI TậP ANKAN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: cấu tao chất ở bài anken HS vận dụng được kiến thức đó học giải bài tập. ễn tập lớ thuyết, làm bài tập anken 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan - HS chuẩn bị tốt kiến thức làm cơ sở tốt cho việc học tập sau này. - BT lớ thuyết, BT tính toán anken và ankađien 3. Tư tưởng –thái độ: HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ - BT lớ thuyết, BT tính toán anken và ankađien III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết cỏc CTCT của C5H10. Gọi tờn cỏc CTCT Trỡnh bày tớnh chất húa học của anken Đ/án: 1. Phản ứng cộng H2 ( phản ứng hiđro hoá) CH2=CH2 + H2 đ CH3-CH3 CnH2n + H2 đ CnH2n+n Phản ứng cộng halogel (p/ứ halogel hoá) SGK Phản ứng cộng axit và cộng nước Cộng axit CH2=CH2 + HCl (khí) đ CH3CH2Cl (etyl clorua) Phản ứng trùng hợp nCH2=CH2 đ (-CH2-CH2-)n Phản ứng oxi hoá Phản ứng cháy Oxi hoá bằng kali pemanganat Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 , bị oxi hoá 3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O đ3 HOCH2-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH 2. Giảng bài mới (37’): Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1 GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 1: Gọi tờn cỏc CTCT sau HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 2 GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 2: Viết CTCT thu gọn của 2,4–đimetylhex-1-en HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 3 GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 3: Hỗn hợp khớ A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tớch là 8,96 lớt. Đốt chỏy hoàn toàn A, thu được 13,44 lớt CO2. Cỏc thể tớch được đo ở đktc. Xỏc định CTPT và % thể tớch từng chất trong A. HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày HS: Lờn bảng trỡnh bày GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 4 GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 4: Dẫn 3,584 lớt hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liờn tiếp nhau trong dóy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bỡnh đựng nước brom tăng 10,5 g a/ Tỡm CTPTcủa A, B ( biết thể tớch khớ đo ở 00C và 1,25 atm ) và tớnh % thể tớch của mỗi anken b/ Tớnh tỉ khối cả hỗn hợp so với H2 HS: Chộp đề GV: Gợi ý hướng dần HS cỏch giải Đặt cụng thức 2 anken, cụng thức trung bỡnh Viết pthh Tỡm giỏ trị x Tỡm CTPT của 2 anken Tớnh % thể tớch của mỗi anken Tớnh tỉ khối cả hỗn hợp so với H2 HS: Làm bài theo cỏc bước GV đó hướng dẫn Bài 1: Gọi tờn cỏc CTCT sau Giải: 4,4 – đimetylpent –1- en 2-etylbut-3-en Bài 2: Viết CTCT thu gọn của 2,4–đimetylhex-1-en Giải Bài 3: Hỗn hợp khớ A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tớch là 8,96 lớt. Đốt chỏy hoàn toàn A, thu được 13,44 lớt CO2. Cỏc thể tớch được đo ở đktc. Xỏc định CTPT và % thể tớch từng chất trong A. Giải Giả sử hỗn hợp A cú x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m. CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O x nx (mol) CmH2m + O2 mCO2 + mH2O y my (mol) nx + my = (3) Từ (1), (2), (3) ta cú x = 0,3; y = 0,1 Thay x, y vào (3) ta cú: 3n + m = 6 Chọn m = 3, n =1 CH4 chiếm 60% thể tớch A và C3H6 chiếm 40% Bài 4: Dẫn 3,584 lớt hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liờn tiếp nhau trong dóy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bỡnh đựng nước brom tăng 10,5 g a/ Tỡm CTPTcủa A, B ( biết thể tớch khớ đo ở 00C và 1,25 atm ) và tớnh % thể tớch của mỗi anken b/ Tớnh tỉ khối cả hỗn hợp so với H2 Giải a/ Đặt ụng thức của 2 anken là CnH2n và Cn+1H2n+2 Cụng thức chung của 2 anken CxH2x với n < x < n + 1 CxH2x + Br2 CxH2xBr2 Độ tăng khối lượng của bỡnh đựng dd chớnh là khối lượng của 2 anken. = Hai anken là C3H6 và C4H8 Gọi a và b là số mol của C3H6 và C4H8 trong hỗn hợp. Ta cú: a + b = 0,2 a = 0,05 42a + 56b = 10,5 b = 0,15 b/ 3. Củng cố bài giảng: (2') Nhắc lại tớnh chất húa học của ankan và ankađien. Cỏch giải bài toỏn tỡm CTPT của ankan, ankađien . 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Baứi taọp veà nhaứ : BT veà nhaứ.Laứm taỏt caỷ baứi taọp trong sbt , dặn dũ: Chuẩn bị bài luyện tập IV. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: