I. Câu hỏi, bài tập tự luận
1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng trong các trường hợp sau :
a) Cộng Br2 vào buta-1,3-đien theo tỉ lệ mol 1:1. Cho biết sản phẩm nào có đồng phân hình học ?
b) Clo hoá isobutan theo tỉ lệ mol 1:1.
2. Viết các phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo rút gọn của các chất theo các dãy chuyển hoá sau (biết X2 và X3 là các sản phẩm chính) :
a) Cao su buna
Ankan X1
C¬4H7Br (X2¬ ; X3)
b)
Cao su isopren
Ankan X4
C5H8Br2 (X5¬ ; X6 ; X7)
Chương 6 HIĐROCACBON KHÔNG NO I. Câu hỏi, bài tập tự luận 1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng trong các trường hợp sau : a) Cộng Br2 vào buta-1,3-đien theo tỉ lệ mol 1:1. Cho biết sản phẩm nào có đồng phân hình học ? b) Clo hoá isobutan theo tỉ lệ mol 1:1. 2. Viết các phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo rút gọn của các chất theo các dãy chuyển hoá sau (biết X2 và X3 là các sản phẩm chính) : a) Cao su buna Ankan X1 C4H7Br (X2 ; X3) b) Cao su isopren Ankan X4 C5H8Br2 (X5 ; X6 ; X7) 3. Hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng sau : 5. CH3CH2CH2I A3 A4 A5 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa a) propen với HCl. b) 2-metylpropen với HOH Xác định sản phẩm chính, phụ. 5. Viết công thức cấu tạo của các anken có tên gọi sau : a) hex-3-en b) 2-metylpent-1-en c) 3-metylpent-2-en d) 2-metylbut-1-en e) 3-metylhex-2-en f) 2,2-đimetylbut-2-en 6. a) Nêu điều kiện để 1 anken có đồng phân hình học. b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân của anken có công thức phân tử C5H10, gọi tên theo danh pháp IUPAC. Phân loại các đồng phân viết được. 7. a) Tại sao anken hoạt động hoá học mạnh hơn ankan ? b) Viết các phương trình hóa học : - Propen cộng : Br2 ; HBr ; H2SO4 ; H2O - Oxi hoá propen bằng dung dịch KMnO4. - Trùng hợp propen. 8. a) Thế nào là phản ứng trùng hợp ? Hệ số trùng hợp ? b) Tính khối lượng phân tử của polime polibut-1-en nếu hệ số trùng hợp là 20.000. 9. Từ axetilen, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học điều chế cao su butađien. 10. Từ metan lập sơ đồ và viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế xiclohexa-1,3-đien. 11. Viết các đồng phân cấu trúc của phân tử 3-metylhexa-1,4-đien (có đồng phân hình học và quang học). 12. Hiđro hoá hoàn toàn một lượng anken cần 112 ml H2 (đktc), sau phản ứng thu được một ankan mạch nhánh. Cũng lượng anken trên cho phản ứng với brom thu được 1,08 gam dẫn xuất của hiđrocacbon. Xác định anken. 13. Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một anken. Ở điều kiện tiêu chuẩn 8,8 gam A chiếm thể tích là 8,96 lít. Nếu đem đốt 8,8 gam hỗn hợp khí A thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử và tính phần trăm thể tích từng chất trong A ? 14. Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken có số mol bằng nhau. Dẫn X qua nước brom, khối lượng brom tham gia phản ứng là 16 g. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 13,44 lít CO2 (đktc). a) Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon. b) Xác định tỉ khối của X so với không khí. 15. Hiđrat hóa but-1-en thu được hỗn hợp sản phẩm 2 monoancol trong đó một ancol chiếm 97%. a) Viết PTHH, chỉ rõ ancol nào chiếm 97%. b) Tính khối lượng ancol chiếm 97%, biết khối lượng but-1-en tham gia phản ứng là 1 kg, hiệu suất phản ứng 100%. 16. 2,8 g anken A phản ứng vừa đủ với 8 g Br2. Xác định công thức phân tử, viết CTCT của A biết khi hiđrat hoá A chỉ thu được 1 ancol duy nhất. 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí (A) thu được 33 gam CO2 và 13,5 gam hơi nước. a) Lập công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A và gọi tên. Biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn khối lượng riêng của A là 1,875 g/lít. b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho khí A trên lội qua dung dịch Br2 dư. 18. Hai hiđrocacbon X, Y là đồng phân với nhau. Khi cho tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 trong điều kiện thích hợp thì X chỉ tạo ra sản phẩm hữu cơ Z, còn Y chỉ tạo ra sản phẩm hữu cơ T. Biết rằng hai sản phẩm Z và T có thành phần phần trăm khối lượng của brom chênh lệch nhau 16,494%. Tìm công thức cấu tạo X, Y, Z, T. 19. Hiđrocacbon X phản ứng cộng brom tạo ra hợp chất trong đó khối lượng brom bằng 246,15% khối lượng của X. Khi đun nóng X với etilen sinh ra sản phẩm Y. Y có đồng phân quang học, 1 mol Y có khả năng phản ứng với 1 mol H2 cho hợp chất Z. X’ là đồng phân của X, đun nóng X’ với etilen sinh ra sản phẩm Y’, Y’ không có đồng phân quang học, 1 mol Y’ phản ứng với 1 mol H2 cũng cho hợp chất Z. a) Xác định công thức cấu tạo X, Y, X’, Y’ và Z biết khối lượng phân tử X không vượt quá 196. Viết các phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết phương trình (tỉ lệ mol 1 : 1) của X với HBr. Chú thích : Hợp chất có đồng phân quang học trong phân tử có nguyên tử cacbon bất đối. (C*) là nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau). 20. Hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hiđrat hóa hoàn toàn a g hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 6,048 lít CO2 (đktc) và 6,66 g H2O. Tìm CTPT của hai anken. 21. Một hiđrocacbon X mạch hở, phân nhánh. Khối lượng của V lít X bằng 2 lần khối lượng của V lít N2 ở cùng điều kiện. Tìm CTCT và tên gọi của X. 22. Hỗn hợp khí X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 15,3 lít O2 (các thể tích khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm CTPT của hai anken. 23. a) Khi thực hiện phản ứng cộng H2 vào axetilen người ta thu được hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng lấy từng khí từ hỗn hợp trên ? b) Từ khí etilen và các chất vô cơ cần thiết khác, viết phương trình hoá học điều chế : PE, rượu etylic. 24. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các sơ đồ chuyển hoá sau : 25. a) Cho các đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng ? b) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng sau : hexan ; hex-1-en; pent-1-in. Bằng phương pháp hoá học, trình bày cách nhận biết các lọ trên ? 26. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau : C3H8 ® CH4 ® C2H2 ® C2H4 ® C2H6 b) Nêu hai thí dụ về ứng dụng của etilen và viết phương trình hoá học để minh hoạ. 27. Bằng phương pháp hoá học hãy tách lấy từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : etan, etilen và axetilen. 28. Sắp xếp các chất : H2O ; NH3 ; RCCH ; RH theo chiều tăng dần tính axit, giải thích và viết các phương trình phản ứng chứng minh. 29. Hỗn hợp khí A gồm : etan, etilen, axetilen. Cho 11,2 gam hỗn hợp A vào 1 lít dung dịch Br2 0,8M, sau phản ứng nồng độ dung dịch brom giảm một nửa và có 2,24 lít khí thoát ra. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 30. Hỗn hợp khí A gồm etilen và axetilen. Dẫn 3,36 lít khí A vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 24,0 gam kết tủa và có V lít khí thoát ra. Các thể tích đo ở đktc. Tính V và phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp A. 31. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ Y người ta thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 g H2O. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tổng thể tích CO2 và hơi nước thu được bằng tổng thể tích của Y và O2 tham gia phản ứng. a) Xác định công thức phân tử của Y. b) Biết Y mạch hở, viết công thức cấu tạo của Y. c) Khi Y tác dụng với nước brom theo tỉ lệ 1 : 2 thu được chất hữu cơ Z. Viết các công thức cấu tạo có thể có của Z. 32. Một hỗn hợp có khối lượng 13,6 gam gồm 2,24 lít một hiđrocacbon A mạch hở và 4,48 lít một ankin B (phân tử A, B hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết bằng nước vôi trong dư thấy tạo thành 100 gam kết tủa. a) A thuộc loại hiđrocacbon nào ? b) Xác định CTPT của A, B (các thể tích khí đo ở đktc). 33. Khi sản xuất đất đèn người ta thu được hỗn hợp gồm CaC2, Ca và CaO (hỗn hợp A). Cho 20 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 6,72 lít hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 5. Cho hỗn hợp khí B qua ống đựng Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua dung dịch AgNO3 /NH3 dư tạo ra 2,4 gam kết tủa. Hỗn hợp khí còn lại làm mất màu vừa hết 6,32 gam KMnO4 trong dung dịch. a) Tính thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b) Tính hiệu suất của phản ứng chuyển hỗn hợp khí B thành hỗn hợp khí A. 34. Hỗn hợp X gồm một anken (A) và một ankin (B). Cho X sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy tạo ra 7,2 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn X rồi thu sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 10 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thấy khối lượng dung dịch giảm 4,34 gam. Tìm CTPT của A, B (biết A, B có số nguyên tử C như nhau). II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan 1. Tên gọi của CH2=C(CH3)CH=CH2 là A. pentađien B. 2-metylbuta-1,3-đien C. 3-metylbuta-1,3-đien D. isopentađien 2. Một hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với H2 là 28. X không có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của Y là A. B. C. CH3 – CH = CH – CH3 D. CH2 = C(CH3)2 3. Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch brom, còn khi tác dụng với brom khan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. X là là chất nào dưới đây? A. 3−metylpentan. B. 1,2 – đimetylxiclobutan. C. 1,3 − đimetylxiclobutan. D. xiclohexan. 4. Hợp chất X có công thức phân tử là C9H16. Khi cho X tác dụng với H2 dư, xúc tác niken thu được hỗn hợp gồm các chất có công thức cấu tạo sau Công thức cấu tạo của X là A. B. C. D. 5. Tổng số đồng phân (cấu tạo và đồng phân hình học) của C4H8 là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 6. Cấu tạo nào sau đây không có đồng phân hình học ? A. CH3-CH=CH-CH3 B. CH3-C º C-CH3 C. CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 D. CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3 7. Chất nào sau đây khi cộng HCl trái với qui tắc cộng Mac-côp-nhi-côp ? A. CH2=CH-CH3 B. CHºC-CH3 C. CH2=CH-Cl D. CH2=CH-CHO 8. Xác định X, Y, Z, T trong chuỗi phản ứng sau: A. X: butan, Y: but−2−en, Z: propen, T: metan B. X: butan, Y: etan, Z: cloetan, T: đicloetan C. X: butan, Y: propan, Z: etan, T: metan C. X: butan, Y: etilen, Z: etan, T: metan. 9. Trong các hợp chất: propen (I); 2−metylbut−2−en (II); 3,4−đimetylhex−3−en (III); 3−cloprop−1−en (IV); 1,2−đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học? A. III, V B. II, IV C. I, II, III, IV D. I, V 10. Có bao nhiêu đồng phân (kể cả đồng phân hình học) có cùng công thức phân tử C5H10? A. 12. B. 10. C. 9. D. 8. 11. Etilen có lẫn các tạp chất SO2, CO2, hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào dưới đây? A. Dẫn hỗn hợp đi qua bình đựng dung dịch brom dư. B. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch natri clorua dư. C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaO. D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc. 12. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, to³170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ SO2 và CO2 A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch NaOH dư. C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch KMnO4 loãng, dư. 13. Khi cộng HBr vào 2−metylbut−2−en theo tỉ lệ 1:1, số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 14. Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C4H8 cộng hợp với H2O (H+, to) thì thu được tối đa số sản phẩm cộng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 15. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với H2 (Ni xúc tác) ? A. xiclobutan B. buta-1,3-đien C. Xiclopentan D. Propen 16 ... nk-1-in a = 1 hoặc 2 a = 1 n = 9,5 (loại) a = 2 n = 2 (thỏa mãn). Vậy CTPT của A là C2H2 và B là C2H4. Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA B B D B C B D B A A C B B B C C Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 ĐA D D B D A B C B A B A D B C B B Câu 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 ĐA A C A B D B D D D B B A C C B B IV. Đề kiểm tra Đề kiểm tra 15 phút số 1 (mỗi câu 1,0 điểm) 1. Gọi tên hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau : A. 6,7-đimetyloct-4-in. C. 2-isopropylhept-3-in. B. 2,3-đimetyloct-4-in. D. 6-isopropylhept-4-in. 2. Chất hữu cơ mạch hở nào sau đây không có đồng phân cis – trans ? A. 2-clobut-2-en. B. pent-2-en. C. 3-metylbut-1-en. D. but-2-en. 3. Cho propen phản ứng với dung dịch HBr (loãng). Sau phản ứng số sản phẩm hữu cơ thu được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 4. Hiđrocacbon C4H6 có phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3. Công thức cấu tạo của hiđrocacbon đó là A. CH2= CH - CH = CH2 B. CH2= C = CH - CH3 C. CH º C-CH2-CH3. D. CH3-C º C-CH3. 5. Để phân biệt butan, but-1-en và but-2-in, người ta dùng A. dung dịch Br2 (dựa vào tỉ lệ mol). B. dung dịch AgNO3/ NH3. C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch KMnO4 và AgNO3/ NH3 6. Phản ứng nào sau đây không tạo etilen : A. C2H5OH B. C2H6 C. Crăckinh butan. D. Thủy phân CaC2. 7. Cho V lít một anken A (đktc) qua bình đựng nước Br2 (dư), có 8 g Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,8 g. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm. Giá trị của V và tên của A là : A. 2,24 lít ; propen. B. 2,24 lít ; etilen. C. 1,12 lít ; but-1-en. D. 1,12 lít ; but-2-en. 8. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken (đktc). Đốt cháy hoàn toàn V lít X thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác, nếu cho V lít X tác dụng với dung dịch Br2 dư, 8 gam Br2 đã phản ứng, đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,1 gam. Công thức phân tử của ankan và anken là A. C2H6 và C3H6. B. C3H8 và C2H4. C. C2H6 và C4H8. D. C3H8 và C3H6. 9. Cho hỗn hợp X (gồm propen và axetilen) qua dung dịch Br2 dư, thấy có 8 g Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4,8 g kết tủa. Số mol C3H6 và C2H2 trong X lần lượt là A. 0,02 mol ; 0,02 mol. B. 0,01 mol ; 0,02 mol. C. 0,01 mol ; 0,03 mol. D. 0,03 mol ; 0,04 mol. 10. Cho hỗn hợp 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy có 80 g Br2 phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6 g. Hai anken đó là A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Đề kiểm tra 15 phút số 2 (mỗi câu 1,0 điểm) 1. Cho công thức cấu tạo : Tên gọi của chất trên là : A. 5-metyl-4-n-butyl-3-n-propyl hept-3-en B. 4-etyl-6-metyl-5-n-butyloct-4-en C. 2,4-đietyl-3-n-butylhept-3-en D. 4-etyl-5- sec-butylnon-4-en 2. Tách nước từ ancol X người ta thu được 3 anken đồng phân (kể cả cis – trans). X có công thức cấu tạo là A. B. C. D. 3. Phản ứng cộng nào sau đây trái với quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp ? A. CH2=CH2 + H2O B. CHºC-CH3 + HCl C. CH2Br -CH=CH2 + HBr D. CH3-CHCl=CH2 + HCl 4. X là hiđrocacbon có phân tử khối = 68. X làm mất màu dung dịch Br2 , cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2 và tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH=CH-CH3. B. CH ºC- CH2-CH3. C. CHºC-CH2-CH2-CH3. D. CH3-CºC-CH2-CH3. 5. Cho các ankin sau : pent-2-in ; 3-metyl-pent-1-in ; propin ; 2,5-đimetylhex-3-in. Số ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 6. Người ta dùng phản ứng nào sau đây để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm ? A. 2CH4 C2H2 + 3H2 B. CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 C. 2C + H2 C2H2 D. C2H6 C2H2 + 2H2. 7. Hấp thụ hết 4,48 lít anken X (đktc) vào dung dịch Br2 (dư) thấy có m gam Br2 đã phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 11,2 gam. Mặt khác X tác dụng với HBr cho 2 sản phẩm. Giá trị m và tên gọi của X là A. 16 g ; but-1-en. B. 32 g ; etilen. C. 32 g ; but-1-en. D. 32 g ; but-2-en. 8. Đốt cháy V lít hỗn hợp khí A gồm 1 ankan và 1 anken, cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 20,1 g đồng thời có 60 g kết tủa. Mặt khác cho V lít A phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy 16 g Br2 đã phản ứng (các thể tích đều đo ở đktc). Giá trị của V và công thức của ankan, anken là : A. 5,6 lít ; C2H6, C2H4. B. 6,72 lít ; C3H8, C4H8. C. 5,6 lít ; C2H6, C3H6. D. 6,72 lít ; CH4, C4H8. 9. Cho 10 gam hỗn hợp khí X (gồm etilen và etan) qua dung dịch Br2 25%, 160 gam dung dịch Br2 phản ứng. Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X là A. C2H4 : 70% ; C2H6 : 30%. B. C2H4 : 30% ; C2H6 : 70%. C. C2H4 : 35,5% ; C2H6 : 64,5%. D. C2H4 : 64,5% ; C2H6 : 35,5%. 10. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X, thu được 30,8 g CO2 và 16,2 g H2O. Mặt khác, 6,72 lít X phản ứng với dung dịch Br2 (dư), m g Br2 đã phản ứng, đồng thời thể tích giảm đi 1/3. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và giá trị của m là : A. C2H4, C3H8 ; 32 g. B. C2H6, C3H6 ; 16 g. C. C2H6, C3H4 ; 16 g. D. C2H6, C3H6 ; 32 g. Đề kiểm tra 45 phút số 1 A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm) 1. Nhựa PE có công thức cấu tạo là A. . B. . C. . D. . 2. Số ankin ứng với công thức C6H10 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3. Hỗn hợp nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2 ? A. CO2, C2H2, H2. B. C2H4, SO2, CO2 C. H2, C2H6, CO2. D. CH4, SO2, H2S. 4. Các polime sau được tạo ra từ các anken nào ? ; ; ; A. propen, pent-2-en, but-2-en, 2-metyl-but-2-en. B. propen, pent-2-en, but-2-en, pent-1-en. C. propen, 2-metylbut-1-en, but-1-en, pent-2-en. D. propen, pent-1-en, but-2-en, pent-2-en. 5. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cần 5,5 thể tích O2 và thu được 4 thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là A. C4H6. B. C3H4. C. C5H8. D. C2H2. 6. Hỗn hợp A gồm 2 anken ở thể khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam nước Br2. Công thức phân tử của 2 anken là : A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C2H4, C4H8. D. C4H8, C5H10. B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm) 7. (1,5 điểm) Viết phương trình của 3 phản ứng hóa học cho phép điều chế etylen. Chỉ rõ điều kiện cần thiết để thực hiện phản ứng. 8. (1,5 điểm) Có 3 ămpun hàn kín đựng ba khí khác nhau: etan, etylen và axetylen. Tìm cách nhận biết các khí đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng cần thiết. 9. (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankin và một ankađien hơn kém nhau 1 nguyên tử C thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 1,61 gam kết tủa. a) Xác định CTPT và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b) Xác định cấu tạo mỗi chất trong hỗn hợp X. Đề kiểm tra 45 phút số 2 A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm) 1. Số đồng phân ankađien mạch không nhánh có công thức C5H8 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 2. Phản ứng nào sau đây không phải của anken ? A. Phản ứng với dung dịch Br2. B. Phản ứng với dung dịch HCl loãng. C. Phản ứng với dung dịch KMnO4. D. Phản ứng với O2 . 3. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch thuốc tím ? A. buta-1,3-đien. B. propin. C. etan. D. xiclobutan. 4. Trong các nguyên liệu sau : C2H2, C2H4, butan. Nguyên liệu có thể dùng để điều chế cao su buna là A. C2H2. B. C2H2 và C2H4. C. C2H4. D. C2H2,C2H4, butan. 5. Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B, có MB = 1,81MA. Công thức phân tử của A là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. 6. Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon X, Y, Z người ta thu được tỉ lệ lần lượt bằng 0,5 : 1 : 1,5. X, Y, Z có công thức phân tử là : A. CH4, C2H4, C2H6. B. C2H4, C4H4, C3H4. C. C2H2, C3H6, C2H6. D. C6H6, C4H6, C3H6. B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm) 7. (1,5 điểm) Viết phương trình của những phản ứng tương ứng với sơ đồ sau: C2H4 ® C2H6O ® C4H6 ® C4H8Br2 Viết công thức cấu tạo của những chất đó. 8. (1,5 điểm) Nêu phương pháp hóa học để tách hỗn hợp but-2-in với but-1-in thành hai chất riêng rẽ. Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra. 9. (4,0 điểm) . Cho a gam hỗn hợp X gồm một anken và một ankin vào dung dịch brom thấy lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam nước. Xác định CTPT của A, B, biết phân tử khối của chúng hơn kém nhau 16. V. Đáp án và Hướng dẫn giải Đề kiểm tra Đề kiểm tra 15 phút số 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B C C C A D D A B B Đề kiểm tra 15 phút số 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA D C C C B B C C A B Đề kiểm tra 45 phút số 1 A. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA C D C A A A B. Trắc nghiệm tự luận 7. - Từ brometan: CH3-CH2-Br CH2 = CH2 + HBr - Từ 1,2-đibrometan: Br-CH2-CH2-Br + Zn CH2 = CH2 + ZnBr2 - Từ etanol: CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + HBr 8. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để nhận ra axetilen Þ có kết tủa vàng nhạt HCºCH + 2AgNO3 + 2NH3 ® Ag – CºC – Ag¯ + 2NH4NO3 (kết tủa màu vàng nhạt) Dùng dung dịch nước Br2 để phân biệt etan và etilen Þ etilen làm nhạt màu Br2 CH2 = CH2 + Br2 ® Br-CH2-CH2-Br 9. a) Gọi CT chung của cả hai chất trong hỗn hợp là ( là số nguyên tử cacbon trung bình). Số mol CO2 = 0,1 ; H2O = 0,07 Theo PTHH: Số mol của X là : 0,1 – 0,07 = 0,03 (mol) Þ = = 3,33 Vậy CTPT của 2 hiđrocacbon là: C3H4 và C4H6. Þ Tỉ lệ mol Þ Số mol C3H4 = 0,02 và C4H6 = 0,01 Tỉ lệ khối lượng Þ % C3H4 = = 59,7% và; %C4H6 = 40,3% b) C3H4 và C4H6 phản ứng với AgNO3 + NH3 theo PTHH: CHC–CH3 + AgNO3 + NH3 AgC C–CH3↓ + NH4NO3 CHC–CH2–CH3 + AgNO3 + NH3 AgC C–CH2–CH3↓ + NH4NO3 Theo PT: PTK của các kết tủa AgC3H3 = 147 và AgC4H5 = 161 Þ số mol kết tủa bằng = 0,01095 hoặc = 0,01 thấy ngay: Ankin là C4H6 với cấu tạo CHC–CH2–CH3 (but-1-in) Ankađien là C3H4 với cấu tạo CH2 = C = CH2 (propađien) Đề kiểm tra 45 phút số 2 A. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 ĐA C D A D B C B. Trắc nghiệm tự luận 7. CH2 = CH2 + H2O CH3-CH2-OH 2CH3-CH2-OH CH2 = CH - CH = CH2 + H2 + 2H2O CH2 = CH - CH = CH2 + Br2 8. - Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để kết tủa but-1-in HCºC-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 ® Ag–CºC-CH2-CH3¯ + NH4NO3 - Lọc tách kết tủa để thu được but-2-in; sau đó hoà tan kết tủa bằng axit HNO3 để thu lại but-1-in Ag–CºC-CH2-CH3 + HNO3 → HCºC-CH2-CH3 ↑ + AgNO3 9. số mol Br2 = 0,3 ; CO2 = 0,5 ; H2O = 0,4 Gọi CTTQ của A : CnH2n (n 2); B : CmH2m–2 (m 2) CnH2n + Br2 CnH2nBr2 (1) CmH2m–2 + 2Br2 CmH2m–2Br4 (2) (3) (4) Theo PTHH: số mol ankin = 0,5 - 0,4 = 0,1 Þ anken = 0,3-(0,1´2) = 0,1 Þ 0,1n + 0,1m = 0,5 Þ n + m = 5 (6) Theo gt: 14m - 2 = 14n + 16 Þ m - n = 1,286 (không hợp lí) Vậy, 14m - 2 = 14n - 16 Þ n - m = 1 (7) Ghép (6); (7) cho n = 3 và m = 2 Þ CTPT của A : C3H6 và B : C2H2 CTCT của A : CH3–CH=CH2 ; B : CHCH.
Tài liệu đính kèm: