Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no

Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no

I. Câu hỏi, bài tập tự luận

1. Viết công thức cấu tạo của các ankan có 5 nguyên tử cacbon trong mạch chính và có tỷ khối hơi so với hiđro là 50. Gọi tên mỗi chất theo IUPAC.

2. Gọi tên của những hiđrocacbon sau theo IUPAC

 và

3. Hãy chọn các cặp đồng phân trong các chất sau: 3-etylpentan; đecan ; 2,2-đimetylpropan ; 4-isopropylheptan ; isopentan ; 2,2,3-trimetylbutan.

4. Phân tử ankan có tổng số bao nhiêu electron? trong đó có bao nhiêu electron tham gia tạo thành liên kết? áp dụng đối với phân tử etan

5. Viết cấu tạo các gốc có thành phần C2H5 ; C3H7 ; C4H9. Gọi tên mỗi gốc.

6. Viết cấu tạo một chất đồng phân và một chất đồng đẳng gần nhất của xiclopentan

7. Viết CTCT, gọi tên các xicloankan có CTPT C6H12.

8. Viết công thức phân tử của các ankan có : 14C ; 28C ; 14H ; 28H.

9. Viết công thức cấu tạo các gốc hiđrocacbon : propyl ; isopropyl.

 

doc 18 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 4796Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 
HIĐROCACBON NO
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
1. Viết công thức cấu tạo của các ankan có 5 nguyên tử cacbon trong mạch chính và có tỷ khối hơi so với hiđro là 50. Gọi tên mỗi chất theo IUPAC.
2. Gọi tên của những hiđrocacbon sau theo IUPAC 
 và 
3. Hãy chọn các cặp đồng phân trong các chất sau: 3-etylpentan; đecan ; 2,2-đimetylpropan ; 4-isopropylheptan ; isopentan ; 2,2,3-trimetylbutan. 
4. Phân tử ankan có tổng số bao nhiêu electron? trong đó có bao nhiêu electron tham gia tạo thành liên kết? áp dụng đối với phân tử etan
5. Viết cấu tạo các gốc có thành phần C2H5- ; C3H7- ; C4H9-. Gọi tên mỗi gốc.
6. Viết cấu tạo một chất đồng phân và một chất đồng đẳng gần nhất của xiclopentan
7. Viết CTCT, gọi tên các xicloankan có CTPT C6H12.
8. Viết công thức phân tử của các ankan có : 14C ; 28C ; 14H ; 28H.
9. Viết công thức cấu tạo các gốc hiđrocacbon : propyl ; isopropyl.
10. Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC các ankan có công thức phân tử : C4H10 ; C5H12 ; C6H14. 
11. Xác định công thức phân tử của ankan, biết hơi của nó nặng gấp 2,5 lần argon
12. Xác định công thức phân tử của ankan, biết đốt cháy hoàn toàn ankan đó thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước
13. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon hơn kém nhau hai nhóm CH2, biết đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đó rồi chia đôi sản phẩm, một nửa cho đi chậm qua CaO dư thấy khối lượng CaO tăng thêm 1,82 gam, nửa còn lại cho đi chậm qua P2O5 dư thấy khối lượng P2O5 tăng thêm 0,72 gam.
14. Tìm thể tích tối thiểu của dung dịch KOH 10% (d = 1,09 g/ml) cần dùng để hấp thụ sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 100 lít propan (ở 25OC và 0,95atm) 
15. Hỏi hai chất nào và ở điều kiện nào phản ứng với nhau tạo nên những chất sau đây? 
	a) ? + ? ® CH3-CHBr-CH3 + HBr
	b) ? + ? ® CH3-CH2-NO2 + H2O
	c) ? + ? ® CH3-CH3 + K2CO3
	d) ? + ? ® metylxicloprppan + MgBr2
16. Khi clo hoá Propan theo thỉ lệ mol 1 : 1 nhận được 2 dẫn xuất monoclo ở các vị trí nguyên tử cacbon bậc một (dẫn xuất A) chiếm 41% và ở nguyên tử cacbon bậc hai (dẫn xuất B) chiếm 59%. Hãy so sánh khả năng phản ứng (ri) của các nguyên tử H ở vị trí bậc hai với vị trí bậc một biết trong đk 100oC ri với số nguyên tử H (ni) có quan hệ với nhau theo biểu thức: % dẫn xuất = .
17. Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15 ?
18. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp người ta thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 19,8 g H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và tính thành phần % theo số mol của mỗi chất. 
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
1. 	Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là:
 	A. 3 đồng phân. B. 2 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 4 đồng phân. 
2. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 82,76%. Công thức phân tử của Y là
 A. C2H6. B. C3H8. 	C. C4H10. 	D. C5H12.
3. Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan 
 	A. không đổi. 	B. giảm dần. 
 	C. tăng dần. 	D. biến đổi không theo quy luật.
4. 	2-metylbutan tạo được số gốc ankyl (gốc hóa trị I) là:
 	A. Hai gốc. B. Ba gốc. 	C. Bốn gốc. 	D. Năm gốc. 
5. Trong phân tử ankan X, phần trăm khối lượng cacbon gấp 4 lần phần trăm khối lượng hiđro. Công thức phân tử của X là
 	A. C2H6. B. C3H8. 	C. C4H10. 	D. C5H12. 
6. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm pentan (nhiệt độ sôi bằng 360C) và octan (nhiệt độ sôi bằng 1260C) có thể dùng phương pháp
A. kết tinh lại. 	B. chưng cất thường.
C. chưng cất dưới áp suất thấp. 	D. chiết.
7. Cracking một ankan A, người ta thu được hỗn hợp sản phẩm gồm : metan, etan, propan, etilen, propilen và butien. A là :
A. propan 	B. butan 	C. pentan 	D. hexan
8. Một xicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ là 3. Brom hoá A tạo một sản phẩm duy nhất chứa 49%Br về khối lượng. A có tên gọi :
A. 1,3,5-trimetylxiclopropan	B. xiclopentan
C. xiclohexan	D. 1,3-dimetylxiclobutan
9. Thể tích của m gam O2 gấp 2,25 lần thể tích hơi của m gam hidrocabon A ở cùng điều kiện. Diclo hoá A thu được 2 sản phẩm là đồng phân. Tên gọi của A là :
A. neo-pentan	B. Isobutan	C. Propan	D. isopentan
10. Cho xicloankan A phản ứng với brom thu được chất B. Kết quả phân tích định lượng B cho thấy B chứa 22,22% C, 3,70% H và 74,08% Br. Tỉ khối hơi của B so với không khí bằng 7,4483. Tên gọi của A là :
A. xiclopropan	B. xiclobutan
C. metylxiclopropan	D. đimetylxiclopropan
11. Monoclo hoá các hidrocacbon dưới đây, trường hợp nào tạo được nhiều sản phẩm là đồng phân nhất ?
A. n-pentan	B. i-pentan	C. neo-heptan	D. etylxiclopentan
12. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (ts = 36oC), hexan (ts = 69oC), heptan (ts = 98oC), octan (ts =126oC), nonan (ts =151oC). Có thể tách riêng từng chất trên bằng cách nào dưới đây?
A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.	B. Chưng cất phân đoạn.
C. Chưng cất áp suất thấp.	D. Chưng cất thường.
13. Trong số các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Đồng phân mạch không nhánh.
B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
C. Đồng phân isoankan.
	D. Đồng phân tert−ankan.
14. Cho các chất sau
A. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 (X)	
B. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 (Y)
C. CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 (Z)
D. CH3 – CH2 – C(CH3 )3 (T)
Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất là
A. T, Z, Y, X.	B. Z, T, Y, X.
C. Y, Z, T, X.	D. T, Y, Z, X.
15. Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán. Sản phẩm monoclo nào dễ hình thành nhất là 
A. CH3CHClCH(CH3)2. 	 	B. CH3CH2CCl(CH3)2. 
	C. (CH3)2CHCH2CH2Cl. 	 	D. CH3CH(CH3)CH2Cl.
16. Cho các chất 
	 (I)
	 (II) 	 (III)
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là
A. I < II < III. B. III < II < I.	C. II < I < III. D. II < III< I.
17. Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 ta chỉ thu được một dẫn xuất monoclo (chứa 1 nguyên tử clo) duy nhất. Công thức cấu tạo của X là chất nào dưới đây?
	A.	B.	
	C.	CH4	D.	CH3−CH3
18. Khi đốt cháy metan trong khí Cl2 sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ. Sản phẩm phản ứng là
A. CH3Cl và HCl.	B. CH2Cl2 và HCl.
C. Cacbon và HCl.	D. CCl4 và HCl.
19. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng, nếu ta thu được > thì công thức phân tử tương đương của dãy là
A. CnH2n, n ≥ 2	B. CnH2n+2, n ≥1 
C. CnH2n−2, n≥ 2	D. CnH2n−4, n≥ 4	
(giá trị n nguyên)
20. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan theo cách nào dưới đây?
A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH + CaO).
B. Phân huỷ yếm khí các hợp chất hữu cơ.
C. Tổng hợp từ C và H2.
	D. Crackinh butan.
21. Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclo hóa (có chiếu sáng) thì N cho 2 hợp chất, M chỉ cho một hợp chất duy nhất. Tên của M và N là
A. metylxiclopentan và đimetylxiclobutan. 
B. xiclohexan và metylxiclopentan.
C. xiclohexan và xiclopropylisopropan.
	D. xiclohexan và trimetylxiclopropan.
22. Ankan X tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. X có công thức phân tử là chất nào dưới đây?
A. CH4 	 	B. C2H6 	C. C3H8 	 D. C4H10
23. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
A. 18,52%; 81,48%	B. 45%; 55%
C. 28,13%; 71,87%	D. 25%; 75%
24. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp hai ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 37,5 gam	B. 52,5 gam C. 15,0 gam	D. 35,7 gam 
25. Hỗn hợp X gồm hai ankan liên tiếp có tỉ khối so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của hai ankan là
A. CH4 ; C2H6. 	B. C2H6; C3H8. 
C. C3H8 và C4H10.	D. C4H10; C5H12. 
26. Brom hoá ankan X thu được hỗn hợp các dẫn xuất brom của X, trong dẫn xuất monobrom chứa 65,04% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
	A. C2H6	B. C3H8	C. C4H10	D. C5H12
27. Khi thực hiện phản ứng thế monoclo với iso-butan thì số lượng sản phẩm hữu cơ có thể tạo thành là:
A. 1 sản phẩm 	B. 4 sản phẩm	C. 3 sản phẩm	D. 2 sản phẩm
28. Khi phân huỷ hoàn toàn một ankan X trong điều kiện không có không khí thu được khí hiđro và muội than, thấy thể tích khí thu được gấp 4 lần thể tích ankan X (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:
 A. CH4. 	B. C2H6. 	C. C3H8. D. C4H10.
29. Metylxiclohexan tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
 A. Hai. 	B. Bốn. C. Sáu. D. Năm.
30. Xicloankan X có phân tử khối nhỏ nhất có đồng phân hình học. Công thức phân tử của X là:
 A. C4H8. 	B. C5H10. 	C. C5H8. 	D. C6H12.
31. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít xicloankan X (đktc) thu được 17,60 gam CO2 . X tác dụng được với brom trong dung dịch. X là:
 A. xiclobutan. 	B. xiclopentan. 
 C. xiclopropan. 	D. metylxiclopropan. 
32. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo xicloankan tác dụng được với hiđro?
 A. Ba chất. 	B. Hai chất. 	C. Bốn chất. 	D. Năm chất..
III. Hướng dẫn giải – Đáp án
1. Mankan = 50 ´ 2 = 100 Þ CnH2n+2 có 14n + 2 = 100 Þ n = 7
	Mạch chính có 5 nguyên tử C còn 2 nguyên tử C thuộc nhánh C2H5 hoặc 2CH3. Hai nhóm CH3 kết hợp với mạch chính ở các vị trí 2, 2 - 3, 3 - 2, 3 - 2, 4.
   ; 
 2,2 - đimetylpentan 	 3,3 - đimetylpentan
 ; 
 2,3 - đimetylpentan 	 2,4 - đimetylpentan
	Nhóm C2H5 chỉ kết hợp với mạch chính ở vị trí 3; vì ở vị trí 2 sẽ làm mạch chính kéo dài thành 6 nguyên tử C 
 3 - etylpentan
2. 3-metylbutan và 2,5-đimetyl-3-etylhexan 
3. Tìm những cặp chất có số nguyên tử cacbon bằng nhau
	- Cùng có 7C: 3-etylpentan và 2,2,3-trimetylbutan 
	- Cùng có 5C: 2,2-đimetylpropan và isopentan 
	- Cùng có 10C: đecan và 4-isopropylheptan 
4. Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2.
	- Tổng số electron là 6n + 2n + 2 = 8n + 2 (C có 6 e và H có 1 e)
	- Số electron tham gia tạo liên kết cộng hóa trị bằng 2 ´ số liên kết;
	phân tử ankan có (n -1) liên kết C - C và 4n - 2(n -1) = 2n + 2 liên kết C - H
	Vậy, số electron tham gia tạo liên kết = 2[(n -1) + (2n + 2)] = 6n + 2
	- Etan (C2H6) có tổng số 18 electron và có 14 electron tham gia tạo thành liên kết
5. * CH3-CH2- ; * CH3-CH2-CH2- và 
 (etyl) (propyl) (iso-propyl hoặc prop-2-yl)
* CH3-CH2-CH2-CH2- ; 
 (butyl) (iso-butyl hay 2-metylpropyl)
	 và 
 (sec-butyl hay but-2-yl) (tert-butyl hay 2-metylprop-2-yl)
6. 
7. 
 Xyclohecxan 1-metylxiclopentan 
	1,2-đimetylxiclobutan 1,1-đimetylxiclobutan 1,3-đimetylxiclobutan
 propylxiclopropan isopropylxiclopropan
	1,2,3-trimetylxiclopropan 1-etyl-2-metylxiclopropan
8. 	a) có 14C : C14H30. 
	b) có 28C : C28H58. 
	c) có 14H : C6H14. 
	d) có 28H : C13H28. 
9. 
	CH3 – CH2 – CH2 – 	
 	 propyl 	 	 isopropyl 
10. a) C4H10
	 	 butan
	 	 2-metylpropan
	b) C5H12
	 pentan
	2-metylbutan	 2,2-đimetylpropan
	c) C6H14
	 hexan
	 2-metylpentan 
	 3-metylpentan
11. Mankan = 2,5´ 40 = 100 Þ công thức CnH2n+2 có 14n + 2 = 100 Þ n =7
 Công thức phân tử C7H16.
12. Số mol CO2 = 0,3 và H2O = 0,35
	 CnH2n+2 + O2 ® n CO2 + (n+1)H2O
 0,3 0,35
 Theo PTHH: số mol ankan = 0,35 - 0,3 = 0,05 Þ n = 0,3 : 0,05 = 6 
 Þ Công thức phân tử C6H14.
13. khối lượng CaO tăng do tổng lượng CO2 và H2O bị hấp thụ
	CaO + H2O ® Ca(OH)2
	 CaO + CO2 ® CaCO3
	khối lượng P2O5 tăng do lượng H2O bị hấp thụ
	 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 
	Số mol H2O = 0,04 ´ 2 = 0,08 và CO2 = = 0,05
	Số mol H2O > số mol CO2 Þ hai hiđrocacbon thuộc dãy ankan
	 CH + O2 ® CO2 + (+1)H2O
 Theo PTHH: số mol hai ankan = 0,08 - 0,05 = 0,03 Þ = 0,05 : 0,03 = 1,67 
 Þ Hai ankan hơn kém nhau 2 nhóm CH2 có công thức phân tử là CH4 và C3H8.
14. Số mol propan = = 3,885 mol
	 C3H8 + 5O2 ® 3CO2 + 4H2O 
 3,885 11,65
Lượng KOH tối thiểu để hấp thụ CO2 theo PTHH: CO2 + KOH ® KHCO3
 11,65 11,65
	Thể tích dung dịch KOH = = 5985 ml hay 5,985 lít
15. a) CH3-CH2-CH3 + Br2 ® 
	b) CH3-CH6 + HNO3 ® 
	c) C2H5COOK + KOH ® 
	d) BrCH2-CH2-CH2Br + Mg ® 
16. Cấu tạo của hai dẫn xuất: (A) CH3-CH2-CH2Cl và (B) 
	Từ cấu tạo của propan CH3-CH2-CH3 ta thấy có 2 nguyên tử H ở cacbon bậc II và 6 nguyên tử H ở cacbon bậc I. Áp dụng biểu thức đã cho có:
	0,59 = Þ Þ nguyên tử H ở vị trí C bậc II dễ phản ứng hơn 4,3 lần so với nguyên tử H ở vị trí C bậc I 
17. Theo đầu bài : 
Þ MX = 90 – 32 = 58 g Þ 14n + 2 = 58 Þ n = 4, vậy hiđrocacbon là : C4H10
18. 
Vì > Þ hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của metan. Đặt là số nguyên tử cacbon trung bình của 2 ankan
 giải được = 4,5
Vậy 2 hiđrocacbon là C4H10 và C5H12.
Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐA
A
C
C
C
A
B
C
C
A
C
D
B
A
C
B
B
Câu
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
ĐA
A
C
B
A
D
B
A
A
C
B
D
C
D
B
D
C
IV. Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Cho chất sau : 	
Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là
A. pentan	B. 2- etylpropan	C. 2- metylbutan	D. Isopentan
2. 	Sản phẩm dễ hình thành nhất khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) có chiếu sáng là
A. (CH3)2CH-CH2-CH2Cl	B. (CH3)2CH-CHCl-CH3
C. (CH3)2CCl-CH2-CH3	D. CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
3. Nhóm chất nào sau đây thuộc cùng dãy đồng đẳng ? 
A. C2H4, C3H8, C4H10, C5H10. 	B. CH4, C2H4, C3H8, C5H8.
C. CH2O, C2H6O, C3H6O, C4H8O.	D. CH4, C2H6, C3H8, C4H10.
4. Xicloankan M phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được hỗn hợp 4 dẫn xuất C5H9Cl đồng phân. Tên gọi của M là
	A. metylxiclopropan.	B. metylxiclobutan.
C. 1,2-đimetylxiclopropan. 	D. xiclobutan.
5. Khi tách hai nguyên tử hiđro liên kết với hai nguyên tử cacbon cạnh nhau ra khỏi ankan X (đêhiđro hoá) thu được ba hiđrocacbon đồng phân. X là
	A. butan.	B. pentan.
	C. isopentan. 	D. 2,2-đimetylbutan.
6. Trong 4 hiđrocacbon sau đây, chất có phản ứng với dung dịch brom là
A. xiclopropan.	B. xiclopentan.	C. butan. 	D. xiclohexan.
7. Muốn điều chế C5H10 từ C5H12 có thể thực hiện phản ứng
A. crăckinh.	B. đêhiđro hoá.	C. thế clo. 	D. phân hủy.
8. Khi cho Br2 tác dụng với một hiđrocacbon thu được một dẫn xuất brom hóa duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. CTPT của hiđrocacbon là
A. C5H12	B. C5H10	C. C4H10	D. C5H8
9. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R người ta thu được . Mặt khác R phản ứng với Cl2 (có ánh sáng khuếch tán) thu được 4 dẫn xuất monoclo. R là
A. pentan.	B. 2-metylbutan.	C. isobutan. 	D. hexan.
10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó là :
A. C2H4 và C4H10.	B. C2H4 và C4H8.
C. C3H8 và C5H12	D. CH4 và C3H8.
Đề kiểm tra 15 phút số 2 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Cho chất sau : 
Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là
A. 2-etylbutan	B. 3-etylbutan	C. 3-metylpentan	D. Isohexan
2. Thực hiện phản ứng clo hoá isopentan theo tỉ lệ mol 1:1 sẽ tạo ra được số sản phẩm monoclo là
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
3. Hiđrocacbon C5H12 có cấu tạo như thế nào để khi phản ứng với clo theo tỉ lệ 1 : 1 chỉ cho một sản phẩm duy nhất?
A. n - pentan.	B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan. 	D. 2-metylbutan.
4. Xicloankan X phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo Y (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). X có công thức phân tử
	A. C3H6.	B. C4H8.	C. C5H10.	D. C6H12.
5. Tiến hành crăcking không hoàn toàn butan thu được hỗn hợp hiđrocacbon có chứa 
	A. 3 hiđrocacbon. 	B. 4 hiđrocacbon.	
C. 5 hiđrocacbon. 	D. 6 hiđrocacbon.
6. Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa, người ta thu được butan. R có công thức là
A. C3H8.	B. C3H7.	C. C4H7.	D. C4H9.
7. Cho xiclobutan tác dụng với dung dịch Br2. Sản phẩm thu được là
A. 	B.
C. Br-CH2-CHBr-CH2-CH3 	D. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
8. Đốt cháy hoàn toàn một ankan P, người ta thu được số mol H2O = 1,166 ´ số mol CO2. P có công thức phân tử là
	A. C4H10.	B. C5H12.	C. C6H12.	D. C6H14.
9. Cho 6,0 gam etan phản ứng hết với clo thu được 12,9 gam dẫn xuất clo. Công thức phân tử của dẫn xuất clo là
A. C2H5Cl.	B. C2H4Cl2.	C. C2H3Cl3	D. C2H2Cl4.
10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 ankan thu được 9,9 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (có ánh sáng khuếch tán) chỉ tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất. Hai ankan đó là
A. etan và isopentan. 	B. metan và 2,2-đimetylpropan.
C. metan và pentan. 	D. metan và neopentan.
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Chất nào sau đây có tên gọi là 2- Metylbutan?
A. 	B. 
C. 	D. 
2. Khi clo hoá ankan nào sau đây chỉ tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất ?
	A. propan	B. Butan	C. Isopentan	D. neo-pentan
3. Ankan X khi thế clo thu được 2 dẫn xuất monoclo, còn khi đêhiđro hoá X thu được 3 anken đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans). X là
A. propan.	B. isobutan.	C. pentan. 	D. butan.
4. Đêhiđro hoá ankan X thu được hiđrocacbon Y có = 0,972. Công thức phân tử của Y là
	A. C4H8. 	B. C4H6.	C. C5H10.	D. C5H8.
5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 xicloankan thu được 10,56 g CO2 và 5,4 g H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là : 
A. 0,08 mol ; 8,06 g.	B. 0,06 mol ; 6,96 g.
C. 0,12 mol ; 6,96 g. 	D. 0,12 mol ; 8,06 g.
6. Hỗn hợp M gồm xiclobutan và propilen. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp M (đktc) sục vào dung dịch brom (dư) thấy có 24,00 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích của propilen trong hỗn hợp bằng 
 	A. 20,00%. 	B. 50,00%. 	C. 75,00%. 	D. 25,00%.
B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. 	Nêu những ứng dụng của ankan dựa trên tính chất vật lí và những ứng dụng dựa trên tính chất hoá học.
8. Viết PTHH cho các phản ứng sau : 
	a) isopentan + clo (tỉ lệ mol 1 : 1)
	b) isobutan + clo (tỉ lệ mol 1 : 1)
	c) butan + clo (tỉ lệ mol 1 : 1)
9. Cho butan phản ứng với clo (tỉ lệ mol 1 : 1, ánh sáng khuếch tán), được hỗn hợp 2 sản phẩm hữu cơ A và B cùng khí C. 
	a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. 
	b) Khí C được hoà tan trong nước. Để trung hoà dung dịch cần 800 ml dung dịch NaOH 0,75M. Tính khối lượng sản phẩm A, B, biết nguyên tử hiđro ở cacbon bậc II có khả năng phản ứng cao hơn 3 lần so với nguyên tử hiđro ở cacbon bậc I. 
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Cho chất sau : 
Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là
A. hexan	B. 2,2-đimetylbutan	
C. 2-isopropylpropan	D. 2,3-đimetylbutan 
2. Khi clo hoá etylxiclohexan theo tỉ lệ mol 1:1, có thể tạo ra được số sản phẩm monoclo là
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
3. Ankan Q khi phản ứng với Cl2 (ánh sáng) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo, biết khối lượng của 1 thể tích hơi Q nặng gấp hơn 2 lần khối lượng của 1 thể tích không khí (ở cùng to, p). Q là
	A. etan.	B. propan.
	C. 2,2-đimetylpropan. 	D. 2,3-đimetylbutan.
4. Nhiệt phân rồi làm lạnh nhanh khí metan thu được hỗn hợp X gồm hiđro và axetilen (hiệu suất phản ứng là 100%). Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là: 
 	A. 4. 	B. 5. 	C. 8. 	D. 10.
5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
A. C2H6 và C3H8.	B. C3H8 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.	D. C3H4 và C4H6.
6. Ankan X tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. X có công thức phân tử là chất nào dưới đây?
A. CH4 	 	B. C2H6 	C. C3H8 	 D. C4H10
B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. Viết cơ chế phản ứng thế của etan với clo. 
8. Viết các PTHH cho các phản ứng sau : 
	a) 2-metylbutan thế với clo.
	b) 2-metylbutan thế với brom.
	c) 2-metylbutan tách hiđro.
9. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 11,2 l CO2 (đktc) và 10,8 g H2O.
a) Xác định CTPT của A, viết CTCT và gọi tên các đồng phân.
b) Tính thể tích không khí (đktc) đã dùng để đốt cháy 7,2 g hợp chất (oxi chiếm 1/5 thể tích không khí).
V. Đáp án và Hướng dẫn giải Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1	
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
C
C
D
B
C
A
B
A
B
D
Đề kiểm tra 15 phút số 2
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
C
C
B
C
C
D
D
D
A
B
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan 
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
D
D
C
C
C
B. Trắc nghiệm tự luận
7. - Do khả năng toả nhiệt cao khi đốt cháy nên các ankan được dùng làm nhiên liệu (xăng, dầu, nến thắp sáng v.v...) 
	- Do khả năng phản ứng thế các ankan được dùng làm nguyên liệu tổng hợp hữu cơ (CH3Cl làm nguyên liệu, CH2Cl2, CHCl3 làm dung môi, CCl4 làm dung môi và chất chữa cháy, 
	- Do khả năng oxi hoá không hoàn toàn các ankan được dùng tạo ra HCHO và C2H2, CH2=CHCl để sản xuất chất dẻo, axit axetic và hỗn hợp axit béo cao để sản xuất xà phòng...)
8. 	 + Cl2 + HCl 
	 + Cl2 + HCl
CH3– CH2– CH2– CH3 + Cl2 CH3– CHCl– CH2– CH3 + HCl
9. 	a) Viết phương trình hóa học: 
	CH3–CH2–CH2–CH3 + Cl2	 CH3–CHCl–CH2–CH3 + HCl
	(A)	 (C)
	CH3–CH2–CH2–CH3 + Cl2	 CH3–CH2–CH2–CH2Cl + HCl
	(B)	 (C)
	b) Tính khối lượng sản phẩm 
	Gọi số mol sản phẩm A là nA ; sản phẩm B là nB : 
	nA + nB = nHCl = nNaOH = 0,8. 0,75 = 0,6 (mol)
	%nA = = Þ nA = ´ = 0,4 (mol) 	
	(rA ; rB là khả năng phản ứng của nguyên tử H ở nguyên tử cac bon bậc II và bậc I)
	Þ nB = 0,2 (mol)
	Khối lượng sản phẩm A = 0,4 ´ 92,5 = 37 (gam). 
	Khối lượng sản phẩm B = 0,2 ´ 92,5 = 18,5 (gam). 
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan 
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
D
C
D
C
A
B
B. Trắc nghiệm tự luận
7. Giai đoạn khơi mào : 
 Cl - Cl + 	(1)
Giai đoạn phát triển mạch :
 CH3–CH2–H + ® + HCl (2)
 + Cl - Cl ® CH3–CH2–Cl + Cl. 	(3)
Giai đoạn tắt mạch :
 + ® Cl2 (4)
 + ® CH3–CH2–Cl (5)
 + ® CH3 –CH2–CH2– CH3 (6)
8. 	a) 
	b) 
	c) C5H10 + H2 
9. a) số mol CO2 = 0,5 ; H2O = 0,6 	
	 > , vậy hiđrocacbon là ankan. 
	Số mol ankan = 0,6 - 0,5 = 0,1 Þ số mol nguyên tử C = = 5 và H = = 6
	Vậy hiđrocacbon có công thức phân tử : C5H12. Các công thức cấu tạo : 
	CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 	pentan 
	2-metylbutan; 2,2-đimetylpropan
b) PTHH C5H12 + 8O2 5CO2 + 6H2O
	Số mol C5H12 = 0,1 Þ O2 cần dùng = 0,8 mol
	Thể tích không khí : (lít)

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 5.doc