Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 4: Đại cương về hoá học hữu cơ

Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 4: Đại cương về hoá học hữu cơ

I. Câu hỏi, bài tập tự luận

1. Cho các hợp chất sau : HCN : C2H5OH ; Al4C3 ; C6H12O6 ; CO2 ; H2CO3 ; CH4, CHCl3, C2H7N, CH3COONa, . Hợp chất nào thuộc loại hợp chất hữu cơ? Giải thích.

2. Có bao nhiêu liên kết (và thuộc loại liên kết gì) trong phân tử:

a) bu tan

b) CH3CH2CH2COOH

3. Viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon trong phân tử có 5 liên kết  và 4 liên kết 

4. Nêu 2 ví dụ về chất hữu cơ trong đó các nguyên tử H đều như nhau hoặc đều khác nhau

5. Nêu ví dụ dẫn xuất clo của etan: a) không có đồng phân; b) có đồng phân

6. Có bao nhiêu chất đồng đẳng gần cloetan C2H5Cl nhất

7. Phân tử hiđrocacbon luôn có số chẵn nguyên tử H. Giải thích

 

doc 19 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 4338Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 4: Đại cương về hoá học hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
1. Cho các hợp chất sau : HCN : C2H5OH ; Al4C3 ; C6H12O6 ; CO2 ; H2CO3 ; CH4, CHCl3, C2H7N, CH3COONa, . Hợp chất nào thuộc loại hợp chất hữu cơ? Giải thích.
2. Có bao nhiêu liên kết (và thuộc loại liên kết gì) trong phân tử:
a) bu tan
b) CH3CH2CH2COOH
3. Viết công thức cấu tạo của hiđrocacbon trong phân tử có 5 liên kết ¶ và 4 liên kết p
4. Nêu 2 ví dụ về chất hữu cơ trong đó các nguyên tử H đều như nhau hoặc đều khác nhau
5. Nêu ví dụ dẫn xuất clo của etan: a) không có đồng phân; b) có đồng phân
6. Có bao nhiêu chất đồng đẳng gần cloetan C2H5Cl nhất 
7. Phân tử hiđrocacbon luôn có số chẵn nguyên tử H. Giải thích
8. Những cặp chất sau đây thuộc kiểu đồng phân gì?
a) 2-metylpentan và 2,2-đimetylpropan 
b) but-1-en và xiclobutan
c) but-1-en và but-2-en 
d) cis-but-2-en và trans-but-2-en
9. Hỏi trong phân tử 2,2-đimetyl-3-metylpentan có bao nhiêu nguyên tử cacbon bậc một, bậc hai, bậc ba, bậc bốn?
10. Xác định công thức chung của các đồng đẳng hiđrocacbon có hai liên kết đôi, một liên kết ba và hai vòng no trong phân tử. Tính số liên kết hóa học trong phân tử này 
11. Viết CTCT các đồng phân của hợp chất có CTPT C2H7N ( biết N hoá trị III)
12. Dựa vào khái niệm đồng đẳng, xây dựng công thức chung của : 
	a) Dãy đồng đẳng của benzen (C6H6).
	b) Dãy đồng đẳng của ancol metylic (CH3OH).
13. Viết công thức cấu tạo có thể có của các hiđrocacbon có công thức C4H10 và gọi tên theo danh pháp thay thế ?
14. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có ứng với công thức phân tử C4H8.
15. Viết phương trình hoá học khi đốt cháy các chất sau : CH3COONa, C3H7Cl, C3H7O2N, C4H10
16. Sắp xếp các phân tử sau theo chiều độ phân cực phân tử giảm dần, giải thích. 
	CH2 =CH–Cl ; CH3– CH2– Cl ; CH2=CH–CH=O ; CH3–CH=O 
	 	 (A)	 (B)	 (C) (D)
17. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng làm biến đổi số oxi hóa của nguyên tố cacbon theo sơ đồ sau:
	a) C-4 ® C-1 ® C-1 ® C-2 
	b) C-3 ® C-2 ® C-2 ® C-1 
18. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
	a) propan A B D
	b) X Y Z CH3CHO
19. Phân tích a gam chất A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Biết 3x = 11y và 7a = 3(x + y). Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. Tìm công thức của A. 
20. Phân tích 5,88 gam chất M bằng CuO thì chỉ thu được H2O, CO2, lượng CuO giảm 6,272 gam. Cho sản phẩm qua Ca(OH)2 dư thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm công thức của M, biết tỉ khối hơi của M so với không khí nằm trong khoảng 3 < < 4. 
21. Đốt hoàn toàn m gam chất Y cần dùng hết 2,912 dm3 O2 (đktc). Sản phẩm có CO2 và H2O được chia đôi :
	Phần 1 : cho đi qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 0,9 gam. 
	Phần 2 : cho đi qua CaO thấy khối lượng CaO tăng 2,66 gam. Tìm m và công thức đơn giản Y. Tìm công thức phân tử của Y biết Y tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường. 
22. Phân tích hoàn toàn 4,44 gam chất rắn X cần 6,72 lít không khí (đktc) chứa 20% thể tích O2. Sản phẩm là CO2, H2O và Na2CO3, trong đó có 1,344 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Tìm công thức X dạng thực nghiệm.
23. Đốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ có thành phần C, H, Cl. Sau phản ứng thu được các sản phẩm CO2 ; HCl ; H2O theo tỉ lệ về số mol 2 : 1 : 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn. 
24. Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X (không chứa nguyên tố S) bằng oxi vừa đủ rồi cho sản phẩm chấy đi qua bình chứa H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng lên, nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nặng thêm 2,66 gam và có tách ra 4 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình là N2, có thể tích bằng 224 ml (đktc). Tìm công thức đơn giản nhất của X. 
25. Một hợp chất quen thuộc chứa các nguyên tố C, H, O có thể tích hơi bằng 50 ml. Đốt cháy hoàn toàn thể tích này bằng 200 ml O2 và hỗn hợp chất sau phản ứng sục chậm qua lần lượt H2SO4 đặc, dung dịch NaOH dư thấy thể tích khí lần lượt giảm đi 150 ml, 100 ml và còn lại 50 ml (các thể tích khí đo ở cùng to, áp suất). Hỏi hợp chất trên có công thức và tên gọi thế nào ? Có ứng dụng gì trong thực tế.
26.	Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Trộn 6,72 lít hỗn hợp A với lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,70 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.
II. Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
1. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2 , CaCO3	B. CH3Cl, C6H5Br.
C. NaHCO3, NaCN	D. CO, CaC2
2. Nung một chất hữu cơ A với CuO, nguời ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.
A. Chất A chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất A chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.
3. Chất nào là đồng phân của CH3COOCH3 ?
	A. CH3CH2OCH3	B. CH3CH2COOH
	C. CH3COCH3	D. CH3CH2CH2OH.
4. Hai chất CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3 khác nhau về điểm gì?
	A. Công thức cấu tạo 	B. Công thức phân tử
	C. Số nguyên tử cacbon 	D. Tổng số liên kết cộng hóa trị.
5. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH , CH3 – O – CH3
B. CH3 – O – CH3 , CH3CHO
C. CH3 – CH2 – CH2 – OH , C2H5OH.
D. C4H10 , C6H6 , C4H6 . 
6. Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào là đồng đẳng của nhau :
A. n-propan và i-propan	B. xyclopropan và xyclohexan
C. buten-2 và hexen-1	D. penten-2 và penten-1
7. Oximen là hiđrocacbon không vòng, có trong tinh dầu lá húng quế có công thức phân tử là C10H16. Khi hiđro hoá oximen, thu được hiđrocacbon có công thức phân tử là C10H22. Vậy trong oximen có 
A. một liên kết 	B. hai liên kết 
C. ba liên kết 	D. bốn liên kết 
8. Cặp chất nào sau đây không là đồng đẳng của nhau ?
	A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl	B. CH3OH và CH3CH2OH
	C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH	D. C6H5CH3 và C6H4(CH3)2
9. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
	A. C6H5Cl và C6H5CH2Cl	B. CH3C6H4Cl và C6H5Cl
	C. CH3CH2OH và CH3OCH3	D. C6H5OH và C6H5CH2OH
10. Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết s	B. Liên kết p
C. Liên kết s và p	D. Hai liên kết s.
11. Liên kết ba do những liên kết nào hình thành?
A. Liên kết s	B. Liên kết p
C. Hai liên kết s và một liên kết p	D. Hai liên kết p và một liên kết s.
12. Trong phân tử CH4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa :
A. sp3	B. sp2	C. sp3d	D. sp
13. Trong phân tử C2H4, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa :
A. sp3	B. sp2	C. sp3d	D. sp
14. Trong phân tử C2H2, các obitan hóa trị của cacbon ở trạng thái lai hóa :
A. sp3	B. sp2	C. sp3d	D. sp
15. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C3H4Br2 ?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
16. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H12 là:
A. 4	B. 3	C. 2	D.5
17. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H8 là:
A. 9	B. 6	C. 7	D. 11
18. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C4H9OH là:
A. 6	B. 7	C. 8	D. 9
19. Cho các chất: but-1-en (I); but-2-en (II); but-1-in (III); 1,3-dimetylxyclobutan (IV); 1,2-dibrometen (V). Chất có đồng phân hình học là:
A. I, II, III	B. II, III, IV, V	C. II, IV, V	D. II, IV
20. Cho công thức cấu tạo :
Tên gọi của chất trên là :
A. 3-metyl-4-n-butyl-3-n-propyl heptan	
B. 4-etyl-6-metyl-4-n-butyloctan
C. 2,4-đietyl-3-n-butylheptan	
D. 4-etyl-5- sec-butylnonan
21. Tên của anken nào dưới đây là đúng ?
A. cis-2-metylpenten-3 
B. trans-buten-2 
C. trans-buten-1 
D. trans-3-etylpenten-3 
22. Tên gọi của hợp chất nào sau đây không đúng ?
A. : isopren	B. : naphtalen
C. : stiren	D. : p-xilen
23. Phản ứng CH3COOH + CH º CH ® CH3COOCH = CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
	A. Phản ứng thế 	B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách 	D. Phản ứng trao đổi.
24. Phản ứng 2CH3OH ® CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây?
	A. Phản ứng thế 	B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách 	D. Phản ứng trao đổi.
25. Phản ứng CH4 + Cl2 ® CH3Cl + HCl thuộc loại phản ứng nào sau đây?
	A. Phản ứng thế 	B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách 	D. Phản ứng trao đổi.
26. Tổng phân tử khối của hai hiđrocacbon A, B liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng bằng 70. Hai hiđrocacbon đó là
	A. C2H2 và C3H4	B. C2H4 và C3H6
	C. C2H6 và C3H8	D. C3H4và C4H6
27. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hiđrocacbon có M = 84 cho ta 5,28 g CO2. Vậy công thức hiđrocacbon là :
A. C6H14 	B. C5H12 	C. C6H12 	D. C6H10
28. Một hợp chất hữu cơ gồm có C và H, phân tích 1,0 g chất hữu cơ này cho thấy hợp chất có 5/29 g hiđro. Vậy phân tử hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử H :
A. 4 	B. 5	C. 8	D. 10
29. Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là: 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là:
A. C3H6O	B. C2H4O	C. C5H9O	D. C4H8O2
30. Hợp chất A chứa 51,3%C; 9,4%H; 12,0% N phần còn lại là O. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 5. Công thức phân tử của A là :
A. C4H9O2N	B. C5H11O2N	C. C3H7O3N3	D. C5H9O3N
31. Oxi hoá m gam hợp chất hữu cơ X bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi nước, cho sản phẩm lần lượt đi qua bình đựng P2O5 và bình đựng 625ml Ba(OH)2 0,2M thì thu được 9,85g kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 5,4g và khối lượng CuO giảm 8g. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6	B. C3H4	C. C2H6 O2	D. C3H8
32. Đốt cháy hoàn toàn 200ml hơi chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 1200ml khí O2 (lấy dư). Sau phản ứng thể tích còn 1700ml, sau khi qua dung dịch H2SO4 đặc còn 900ml và sau khi qua KOH còn 100ml. Xác định công thức phân tử của X, biết các thể tích đo cùng điều kiện.
A. C4H8O.	B. C4H8	C. C2H4	D. C4H8O2
III. Hướng dẫn giải – Đáp án
1. Các hợp chất hữu cơ : 
CH4, CHCl3, C2H7N, CH3COONa, C2H5OH, , C6H12O6.
	Giải thích: – Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, còn vô cơ thì không nhất thiết. 
	- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định.
- Hợp chất hữu cơ dễ cháy, kém bền với nhiệt.
2. a) có 3 liên kết C- C và 10 liên kết C- H; tất cả đều là liên kết ¶
	b) có 3 liên kết C- C; 3 liên kết C- O; 1 liên kết O- H và 7 liên kết C- H
	Trong đó có 13 liên kết ¶ và 1 liên kết p (C- O)
3. Để có 4 liên kết p cần có 2 liên kết ba Þ có 4 nguyên tử C 
	Cấu tạo là : H- Cº C- Cº C- H 
4. Đều như nhau: CH3- CH3; đều khác nhau: H-COOH 
5. a) không có đồng phân: CH3- CH2Cl (C2H5Cl)
	b) có đồng phân: C2H4Cl2 (CH2Cl- CH2Cl và CH3- CHCl2)
6. có 3 chất, gồm CH3Cl; CH3CH2CH2Cl và CH3- CHCl- CH3.
7. Khi có x nguyên tử C thì có 4x hóa trị liên kết (tổng số là số chẵn) Þ
	số liên kết C- C bằng x- a và sử dụng 2(x- a) hóa trị liên kết (số chẵn) 
 Þ số hóa trị liên kết còn lại liên kết với H = số nguyên tử H = 4x - 2(x- a) = 2(x+ a) 
 là số chẵn
8. a) đồng phân mạch C 
	b) đồng phân mạch C (mạch không phân nhánh và mạch vòng)
	c) đồng phân vị trí liên kết bội
	d) đồng phân hình học 
9. Cấu tạo của 2,2,4-trimetylpentan có 5 nguyên tử C bậc một, 1 nguyên tử C bậc hai, 1 nguyên tử C bậc ba và 1 nguyên tử C bậc bốn
10. Hai vòng no tương đương với hai liên kết kép đôi ... trong 2 chất CO2 và Na2CO3
	 = 0,06 mol; = 0,06 mol ; = 0,03 mol 
	nên = 0,06+0,03= 0,09 (mol); nNa = 0,06 mol
	Theo định luật bảo toàn khối luợng : 
 = 4,44+(0,06.32)–(0,06.44)–3,18= 0,54 (gam)
	Vậy nC = 0,09 mol ; nH = 0,06 mol, nNa = 0,06 mol
 nO = (0,06.2) + 0,03 + (0,03.3) – (0,06.2) = 0,12 (mol)
	Tỉ lệ C : H : O : Na = 0,09 : 0,06 : 0,12 : 0,06 = 3 : 2 : 4 : 2
	Công thức thực nghiệm của X là C3H2O4Na2.
23. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có dạng : CxHyClz. 	
	Phương trình phản ứng đốt cháy : 
	Theo đầu bài : = 2 Þ 2x = 2y – 2z 
	y – z = 2z Þ y = 3z Þ x = 2z công thức phân tử của chất hữu cơ : C2zH3zClz hay (C2H3Cl)n. 
	Vì khối lượng phân tử của chất hữu cơ rất lớn nên chất hữu cơ là polime, vậy CTCT của chất hữu cơ là : 	 
24. Theo gt: sản phẩm là H2O, CO2, N2 Þ X chứa các nguyên tố C, H, N và có thể có O.
	Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi trong là tổng khối lượng CO2 + H2O 
	CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
	0,04	= 0,04 mol 
	Khối lượng H2O = 2,66 - (0,04´44) = 0,9 g ~ 0,05 mol
	Số mol C = 0,04 ; H = 0,1 ; N = = 0,02
	Þ số mol O = = 0,04
	Tỉ lệ C : H : O : N = 0,04 : 0,1 : 0,04 : 0,02 = 2 : 5 : 2 : 1
	Công thức chất X là: C2H5O2N
25: Sản phẩm cháy là CO2 + H2O. H2SO4 đặc hấp thụ H2O, dung dịch NaOH dư hấp thụ CO2 Þ VH2O = 150 ml, Vco2 = 100 ml và 50 ml còn lai không bị hấp thụ là O2 dư Þ O2 phản ứng = 200 - 50 = 150 ml.
	Tỉ lệ thể tích Vh/c : Vo2 : Vco2 : VH2o = 50 : 150 : 100 : 150
	ở cùng điều kiện tỉ lệ số mol tương ứng = 1: 3 : 2 : 3
	Thay vào phương trình CxHyOz + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O
	Thấy ngay x = 2, y = 6 và z+ 6 = 4+3 Þ z = 1 Þ C2H6O
	Công thức C2H5OH, rượu etylic, dùng làm dung môi, chất đốt, chất sát trùng, tổng hợp các chất hữu cơ.
26.	; ; 
	Nhận xét : => 2 hiđrocacbon phải có công thức phân tử dạng CnH2n-2 
	 + O2 ® CO2 + (-1)H2O
	 0,95 0,65
	 Þ nA= 0,95 - 0,65 = 0,3
	– Gọi là số nguyên tử cacbon trung bình của 2 hiđrocacbon => = = 3,1667. Vậy hai hiđrocacbon là ; C3H4 và C4H6	
	– Gọi a, b lần lượt là số mol của C3H4 và C4H6 trong 6,72 lít A. Ta có :
	 Þ tỉ lệ mol Þ Vậy %V:
Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐA
B
D
B
A
A
B
C
C
B
C
D
A
B
D
C
B
Câu
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
ĐA
D
C
C
D
B
B
B
C
A
B
C
D
B
B
C
A
IV. Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là
A. liên kết ion.	B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết cho – nhận.	D. liên kết hiđro.
2. Trong các hợp chất sau : C2H2, CH3COOH, Al4C3, CH4, CCl4, CaC2, CO2, CH3Cl, C2H5OH. Dãy gồm các hợp chất hữu cơ là : 
A. C2H2, CH3COOH, Al4C3, CH4, CCl4, CH3Cl, C2H5OH.
B. C2H2, CH3COOH, CO2, CH3Cl, C2H5OH.
C. C2H2, CH3COOH, CH4, CCl4, CH3Cl, C2H5OH.
D. C2H2, CH3COOH, CH4, CH3Cl, C2H5OH.
3. Cho các công thức cấu tạo sau : 
; ; ; 
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn :
A. 1 chất.	B. 2 chất.	C. 3 chất.	D. 4 chất. 
4. Chất hữu cơ A có công thức phân tử là C4H8O. Số đồng phân mạch hở của A là 
A. 4.	B. 5.	C. 7.	D. 8.
5. Phản ứng nào không phải phản ứng thế?
	A. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯
	B. C2H6 + Cl2 ® CH3CH2Cl + HCl
	C. CH3CH2Br + KOH ® CH2=CH2 + KBr + H2O
	D. CH4 + HNO3 ® CH3NO2 + H2O
6. Công thức của hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro bằng 22 là
A. CO2.	B. C3H6.	C. C3H8.	D. C3H4.
7. Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, thu được 0,108 gam nước và 0,396 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H3	B. C3H4	C. CH2	D. CH3
8. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít	B. 2,8 lít	C. 4,48 lít	D. 3,92 lít
9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 2 gam.	 	B. 4 gam.	C. 6 gam.	 	D. 8 gam.	
10. Đốt cháy hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,43 gam nước và 9,8 gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6	B. CH4 và C2H6
C. C2H6 và C3H8	D. C2H4 và C3H8
Đề kiểm tra 15 phút số 2 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ ?(B)
2. Công thức phân tử nào dưới đây biểu diễn nhiều hợp chất nhất ?
C2H3Cl (1) ; C2H6O (2) ; C2F2Br2 (3) ; CH2O2 (4)
A. 2 và 4.	B. 1, 2 và 3.	C. 2 và 3.	D. Chỉ có 3.
3. Tên gọi nào sau đây không đúng với cấu tạo đã cho ?(A)
4. Với công thức C4H8, có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, bao nhiêu đồng phân hình học ?
	A. 7 đồng phân cấu tạo, 2 đồng phân hình học.
	B. 3 đồng phân cấu tạo, 1 đồng phân hình học.
	C. 6 đồng phân cấu tạo, 1 đồng phân hình học.
	D. 7 đồng phân cấu tạo, 1 đồng phân hình học.
5. Phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế
	A. C2H5OH + C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
	B. CH2=CH2 + H2O C2H5OH
	C. CH3CH3 CH2=CH2 + H2
6. Số lượng đồng phân cấu tạo của C4H10O và C4H11N lần lượt là
A. 4 và 6.	B. 7 và 8.	C. 6 và 7.	D. 5 và 6.
7. Đốt cháy cùng số mol ba hiđrocacbon K, L, M thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5: 1: 1,5. Công thức phân tử của K, L, M lần lượt là
A. C3H8, C3H4, C2H4	B. C2H2, C2H4, C2H6
C. C4H4, C3H6, C2H6	D. B và C đúng
8. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống (1) đựng P2O5 dư, ống (2) đựng KOH dư thấy tỉ lệ khối lượng tăng ở ống (1) và ống (2) là 9: 44. Vậy công thức của X là 
A. C2H4	 	B. C2H2 	C. C3H8 D. C3H4	
9. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 bằng 66,165% tổng khối lượng. X có công thức phân tử nào dưới đây? 
A. C6H6	B. C5H12 	 	C. C4H10	D. C8H10
10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C4H8	B. C2H6 và C4H8
C. C3H4 và C5H8	D. CH4 và C3H8
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Cho công thức cấu tạo của các chất : 
(I)	 (II)	
(III)	 (V)	
 (IV)	
Chất có đồng phân hình học : 
A. (I), (II), (III).	B. (II), (III).	C. (II), (V). 	D. (I), (III).
2. Cặp chất nào sau đâu không là đồng đẳng của nhau ?
	A. CH3OH và CH3CH2OH	B. CH3COH và CH3COCH3
	C. HCOOH và CH3COOH	D. CH3OH và CH3CHOHCH3
3. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế? 
 A. CH2=CH2 	+ Br2	®	CH2BrCH2Br
 B. C2H6	+ 2Cl2 ®	C2H4Cl2 + 2 HCl
 C. C6H6	+ Br2	®	C6H5Br + HBr
 D. C2H6O	+ HBr ®	C2H5Br + H2O
4. X là hợp chất hữu cơ có phân tử khối bằng 124. Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố là 67,74% C; 6,45% H; 25,81% O. Công thức phân tử của X là
A. C8H12O.	B. C7H10O2.	C. C7H8O2.	D. C6H12O.
5. Hợp chất X (chứa C, H, O) có M<170 gam/mol. Đốt cháy hoàn toàn 4,86 gam X sinh ra 4,05 lít CO2 (đktc) và 2,70 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O5.	B. C7H12O6.	C. C5H10O6.	D. C6H10O5.
6. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A (chứa C, H, Cl) sinh ra 0,05 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Khi xác định hàm lượng clo trong A bằng dung dịch AgNO3, thu được 14,35 gam AgCl. Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của A là 
A. CH2Cl2.	B. C2H3Cl.	C. C3H6Cl2. 	D. C2H4Cl4.
B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng làm biến đổi số oxi hóa của nguyên tố cacbon theo sơ đồ sau: C-2 ® C 0 ® C+2 ® C+4
8. Những cặp chất sau đây thuộc kiểu đồng phân gì?
a) 2-metylpentan và 3-metylpentan 
b) butan-1-ol và butan-2-ol
c) but-1-in và but-2-in 
9. Đốt cháy 5,55 gam hợp chất hữu cơ A cần 10,08 lít oxi (đktc), phản ứng sinh ra 6,75 gam H2O. Ở cùng điều kiện, thể tích hơi của 18,5 gam hợp chất A bằng thể tích của 7 gam nitơ. Xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A, biết oxi chỉ liên kết với một nguyên tử C. 
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Cho công thức hoá học của chất hữu cơ : 
Tên của hợp chất hữu cơ là
A. 1-brom-5-propylhexan-5-ol. B. 6-brom-2-propylhexan-2-ol.
C. 1-brom-5-metyloctan-5-ol.	D. 8-brom-4-metyloctan-4-ol.
2. Chất có CTCT CH2OH - CH2OH là đồng đẳng với chất nào?
	A. CH3 - OH	B. CH2OH - CH2 - CH2 OH
	C. CH3 - CH2 - OH	D. CH2OH - CHOH - CH2 OH
3. Cho sơ đồ sau : 
C2H6 C2H4 C2H5Cl C2H4 C2H5OHC2H5ONa
Số phản ứng tách, phản ứng thế và phản ứng cộng khi thực hiện các phản ứng theo sơ đồ trên, lần lượt là
	A. 1,2,2	B. 1,1,3	C. 2,1,2	D. 2,2,1
4. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất hữu cơ X cần 250 ml oxi, tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi nước (các thể tích được đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C2H6.	B. C3H7O.	C. C2H4O. 	D. C2H6O.
5. Phân tích 1,85 gam chất hữu cơ chỉ thu được CO2, HCl và hơi nước. Cho toàn bộ sản phẩm phân tích qua dung dịch AgNO3 dư thấy khối lượng bình phản ứng tăng 2,17 gam, xuất hiện 2,87 gam kết tủa và 1,792 lít khí (đktc) thoát ra. Công thức phân tử của chất hữu cơ là
A. C2H5Cl.	B. C4H9Cl.	C. C3H7Cl. 	D. C4H8Cl2.
6. Phân tích hóa học một chất hữu cơ cho thấy thành phần khối lượng như sau : 75,30% cacbon ; 7,674% hiđro ; 6,274% nitơ và còn lại là oxi. Công thức thực nghiệm nào dưới đây là đúng với chất hữu cơ này ?
	A. C56H68N4O6.	B. C28H34N2O3.	
	C. C15H2N2O3.	D. C14H17NO. 	
B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. Có bao nhiêu liên kết (và thuộc loại liên kết gì) trong phân tử: CH3CH2CH2CHO
8. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
	1- clopropan X Y Z
9. Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ X mạch hở cần 10,08 lít oxi (đktc), phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Hoá hơi 18 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 8 gam oxi ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của X, viết công thức cấu tạo các đồng phân, biết 1 nguyên tử oxi chỉ liên kết với 1 nguyên tử C.
V. Đáp án và Hướng dẫn giải Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1	
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
B
C
C
D
C
C
B
D
C
B
Đề kiểm tra 15 phút số 2
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
B
C
A
A
A
B
B
B
C
D
Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan 
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
B
B
A
C
D
A
B. Trắc nghiệm tự luận 
7. 	CH3OH ® H-CHO ® H-COOH ® CO2 hoặc NH4HCO3 
8. a) Đồng phân mạch C 
 b) Đồng phân vị trí nhóm chức
 c) Đồng phân vị trí liên kết bội
9. – Phân tử khối của A : = 74
	Số mol A = 0,075; O2 = 0,45 ; H2O = 0,375 
	Khối lượng CO2 = 5,55 + (0,45´32) - 6,75 = 13,2 g hay 0,3 mol
	Số C = = 4 ; số H = = 10 và số O = = 1
	Công thức phân tử A là C4H10O. 
	Các công thức cấu tạo : 
	 ; 	 ;
 	 ; 	 
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan 
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
D
B
A
C
B
B
B. Trắc nghiệm tự luận 
7. Có 13 liên kết (3 liên kết C- C ; 2 liên kết C- O; 8 liên kết C- H) và gồm 12 liên kết ¶ ; 1 liên kết p
8. 1- clopropan CH3CH2CH2OH C2H5COOH 
	C2H5COONa
9. Phân tử khối của X : 
PTHH : 
Theo PTHH và đầu bài : 
Giải được : x = 4 ; y = 8 ; z = 1
Công thức phân tử của X là C4H8O. 
Các công thức cấu tạo : ;
	 CH2 = CH - CH2 - CH2OH ; CH3 - CH = CH - CH2OH
	 ; ; 

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 4.doc