Đề kiểm tra học kỳ II - Môn kiểm tra: Hóa 11

Đề kiểm tra học kỳ II - Môn kiểm tra: Hóa 11

Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

 CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3 CHO CH3COONH4

Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau:

 1/ Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol.

Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên

1/ Ankincó CTPT: C4H6 2/ Andehit có CTPT: C4H8O

Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + dung dịch Br2 (Sản phẩm cộng 1,4)

2/ CH2 =CH2 + dung dịch KMnO4

3/ C6H6 + ? nitrobenzen + ?

4/ Trùng hợp propilen

Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic.

Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol X, Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).

1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol X, Y.

2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.

Bài 7. (2đ). Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit A đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.

1/ Xác định CTPT của X.

2/ Lấy 6 g A thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag?

Biết : H=1, C=12, O=16, Ag=108

 

doc 3 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II - Môn kiểm tra: Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 
 MÔN HÓA HỌC 11 - THỜI GIAN: 60’
Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3 CHO CH3COONH4
Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: 
	1/ Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol.
Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên
1/ Ankincó CTPT: C4H6	2/ Andehit có CTPT: C4H8O
Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 	dung dịch Br2 (Sản phẩm cộng 1,4)
2/ CH2 =CH2 + dung dịch KMnO4 
3/ C6H6 + ?	nitrobenzen + ?
4/ Trùng hợp propilen 
Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic. 
Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol X, Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 
1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol X, Y.
2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Bài 7. (2đ). Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit A đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. 
1/ Xác định CTPT của X.
2/ Lấy 6 g A thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag?
Biết : H=1, C=12, O=16, Ag=108
TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 
 MÔN HÓA HỌC 11 - THỜI GIAN: 60’
Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3 CHO CH3COONH4
Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: 
	Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol.
Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên
1/ Ankincó CTPT: C4H6	2/ Andehit có CTPT: C4H8O
Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 	dung dịch Br2 (Sản phẩm cộng 1,4)
2/ CH2 =CH2 + dung dịch KMnO4 
3/ C6H6 + ?	nitrobenzen + ?
4/ Trùng hợp propilen 
Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic. 
Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol X, Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 
1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol X, Y.
2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Bài 7. (2đ). Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit A đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. 
1/ Xác định CTPT của X.
2/ Lấy 6 g A thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag?
Biết : H=1, C=12, O=16, Ag=108
ĐÁP ÁN HÓA 11- HK2
Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
CH4 C2H2 C6H6 C6H5Cl C6H5ONa C6H5OH Axit picric
Mỗi ptpư đúng cho 0.25đ x 6 = 1.5đ , nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0.125 đ cho mỗi ptpư
Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: 
	Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol.
C2H5OH
C6H5OH
CH3CHO
C3H5(OH)3
AgNO3/NH3
-
-
Ag
-
Cu(OH)2 
-
-
X
Dd xanh lam
Dd Br2
-
trắng
X
X
Các ptpư:
1/ CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
2/ 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 2Cu + 2H2O
3/ C6H5OH	+ 3Br2	HO-C6H2-(Br)3 + 3HBr
Nêu đúng hiện tượng cho mỗi chất 0.25đ và viết phương trình đúng 0.25đ . Học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau, nếu đúng cho điểm tối đa.(4 x 0.5 = 2đ)
Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên
1/ Ankincó CTPT: C4H6	CHC-CH2-CH3	but-1-in	0.25đ
	CH3- CC--CH3	but-2-in	0.25đ
2/ Andehit có CTPT: C4H8O CH3-CH2-CH2-CHO 	butanal 	0.25đ
	CH3-CH(CH3) –CHO	2-metylpropanal (andehit isobutanoic)	0.25đ
Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 	Br2 CH2Br -C(CH3)=CH -CH2Br	0.25đ
2/ 3CH2 =CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 +2KOH + 2MnO2	0.25đ
3/ C6H6 + HNO3	 C6H5NO2 + H2O	0.25đ
4/ nCH2 = CH 	n
	 CH3	 CH3
Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic. 
1/ (C6H10O5)n + nH2O	nC6H12O6 	0.25đ
2/ C6H12O6 C2H5OH + CO2 	0.25đ
Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 
1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol
2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Giải:
1/ Gọi CTTQ của 2 ancol CnH2n+1OH (n>1)	0.25đ
Ptpư: CnH2n+1OH	+ Na	 CnH2n+1ONa + H2 	0.25đ
	0.25đ
Ta có : (14n +18)*0.3 = 11 n = 1,3 
Vậy CTPT của 2 ancol CH3OH và C2H5OH	0.25đ
2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
	CH3OH	 + 	Na CH3ONa 	+ 	 H2 	
	 x	x	0.25đ
	C2H5OH	+ 	Na C2H5ONa	+	 H2 	
	y	y	0.25đ
ta có: m = 32x+ 46y = 11 (1)
	= x + y = 0.15 (2)	0.25đ
Từ (1,2) x = 0.2 mol, y = 0.1 mol
mCH3OH = 0.2*32 = 6.4 gam	mC2H5OH = 0.1*46 = 4.6gam	0.25đ
Bài 7. (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit đơn chức A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. 
1/ Xác định CTPT của X.
Giải: 
 	mol	0.25đ
Do nCO2 = nH2O nên A là no đơn chức, hở.	0.25đ	
Gọi CTTQ của A là CnH2n+1CHO (hay CmH2mO) trong đó n>=0 hay m>=1
CmH2mO	+ O2	mCO2	+	mH2O	0.5đ
mol	0.2 mol
Ta có : (14m+16) = 6m = 1	0.25đ
Vậy A : HCHO.	0.25đ
2/ Tính khối lượng Ag
HCHO	+4AgNO3 + 6NH3+ 2H2O 4Ag + (NH4)2CO3+ 4 NH4NO3	0.25đ
0.2 mol	 0.8 mol
MAg =0.8 * 108 = 86.4gam	0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_kiem_tra_hoa_11.doc