Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 16: Phân bón hoá học

Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 16: Phân bón hoá học

I. Mục tiêu bài học

 1. Kíên thức:

 a. Bíêt:

- Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây

- Thành phần hoá học củqa cá loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này.

- Bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hoá học

- Tỉ lệ %P2O5 trong phân lân; %K2O trong phân kali

 b. Hiểu:

- Cách tính %N trong phân đạm.

 2. Kỹ năng:

- Có khả năng phân biệt một số loại phân bón hoá học

- Có khả năng đánh giá chất lượng của từng loại phân bón hoá học dựa vào hàm lượng nitơ.

 3. Thái độ:

- Tầm quan trọng của phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp

II. Trọng tâm:

- Thành phần, tính chất, cách đìêu chế các loại phân.

III. Chuẩn bị:

- GV: một số tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón hoá học ở Việt Nam

- HS: + Xem lại các bài muối amoni, muối nitrat, muối phophat

 + Mẫu vật: các loại phân kali, đạm, lân, hỗn hợp

 

doc 6 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 16: Phân bón hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp:
Nhóm 6
CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO
Bài 16: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. Mục tiêu bài học
 1. Kíên thức:
	a. Bíêt:
Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây
Thành phần hoá học củqa cá loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này.
Bảo quản và sử dụng một số loại phân bón hoá học
Tỉ lệ %P2O5 trong phân lân; %K2O trong phân kali
	b. Hiểu:
Cách tính %N trong phân đạm. 
 2. Kỹ năng:
Có khả năng phân biệt một số loại phân bón hoá học
Có khả năng đánh giá chất lượng của từng loại phân bón hoá học dựa vào hàm lượng nitơ.
 3. Thái độ:
Tầm quan trọng của phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp
II. Trọng tâm:
Thành phần, tính chất, cách đìêu chế các loại phân.
III. Chuẩn bị:
GV: một số tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón hoá học ở Việt Nam
HS: + Xem lại các bài muối amoni, muối nitrat, muối phophat
 + Mẫu vật: các loại phân kali, đạm, lân, hỗn hợp
IV. Phương pháp:
	Thuyết trình, hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan.
V. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hđ1: Phân đạm (phân Nitơ)
? tại sao cây trồng không hấp thụ được N2 từ không khí
- Cây trồng không hấp thụ được N dưới dạng N2 mà hấp thụ dưới dạng NO3- và NH4+
- GV giảng
 MN
- %N = x 100%
 Mmuối
- VD: %N trong NaNO3
 14
%N = x 100% = 16,5%
 85
? Hoàn thành các ptpư sau:
NH3 + HCl à ?
? + ? à NH4NO3
? + ? à (NH4)2SO4
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề: Để điều chết phân đạm amoni: cho NH3 phản ứng với acid tương ứng
? Khi tan trong H2O, các muối amoni thuỷ phân cho môi trường gì? Vì sao
- GV lưu ý: Phân amoni dùng để bón cho loại đất ít chua hoặc đất đã bị khử chua trước bằng CaO
- Phân đạm nitrat là các muối nitrat NaNO3; Ca(NO3)2...
? Víêt pt điều chế mứôi Ca(NO3)2 từ CaCO3 và HNO3
- GV kết luận
? Tính hàm lượng %N có trong phân
- GV nhận xét, kết luận
- PT điều chế phân
- Phân ure rất háo nước
(NH2)2CO + H2O à (NH4)2CO3
Hđ2: Phân lân (Phân P)
? Vây trồng hấp thụ P dưới dạng nào
- GV giảng
- Superphotphat có 2 loại: supephotphat đơn và supephotphat kép
- Chứa 14-20% P2O5
- Được sản xuất từ quặng (photphorit, apatit) tác dụng với H2SO4 đặc
- Supephotphat kép: chỉ chứa Ca(H2PO4)2
- GV giải thích
- Phương pháp sản xuất supephotphat kép gồm 2 giai đoạn:
+ Điều chế H3PO4
+ H3PO4 + (phophorit hoặc apatit)
- Thành phần của phân lân nung chảy Ca3(PO4)2; Mg3(PO4)2; CaSiO3; MgSiO3
- Các muối này tan trong H2O nên chỉ phù hợp cho loại đất chua
Hđ3: Phân Kali
? Cây trồng hấp thụ kali dưới dạng nào?
- GV giảng
- Thành phần chủ yếu của phân Kali là K2SO4 và KCl
- Ngoài ra tro cũng là 1 loại phân (K2CO3)
Hđ4: Một số loại phân bón khác
- Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chứa đồng thời 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
- Phân hỗn hợp: thành phần chứa cả 3 nguyên tố N, P, K (phân NPK)
Vd: phân Nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3
- Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất.
Vd: Amophat: NH4H2PO4; (NH4)2HPO4
- Giới thiệu phân vi lượng
- Phân vi lượng chỉ có tác dụng tốt với cây trồng khi dùng đúng lượng quy định, phù hợp với từng loại cây và từng loại đất.
Hđ5: Củng cố, dặn dò
- Củng cố: Phiếu học tập
- Dặn dò: làm bài tập trong SGK, chuẩn bị bài luyện tập
- Vì phân tử N2 có liên kết 3 bền vững
- HS nghe
- Hs nghe, ghi bài
- HS thảo luận nhóm
- HS ghi bài
- Khi tan trong nước, các muối NH4+ bị thuỷ phân cho môi trường acid:
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
- HS nghe
- HS nghe, ghi bài
- HS trà lời
- HS nghe, ghi bài
- HS thảo luận nhóm:
%N = 46,7%
- HS ghi bài
- HS nghe, ghi bài
- HS nghe, ghi bài
- Dự kiến: dạng phophat
- HS nghe, ghi bài
- HS nghe
- HS nghe và ghi bài
- HS nghe giảng, ghi bài
- HS nghe giảng, ghi bài
- Dự kíên: cây trồng hấp thụ K dưới dạng K+
- HS nghe giảng, ghi bài
- HS nghe giảng
- HS nghe
- HS ghi bài
- HS nghe, ghi bài
- HS nghe giảng
- HS thảo luận tại lớp
Bài 16: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. Phân đạm
- Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion NO3- và NH4+
- Kích thích quá trình sinh trưởng của cây làm tăng tỉ lệ của protein thực vật
- Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm người ta sử dụng hàm lượng %N trong phân
 MN
%N = x 100%
 Mmuối
 1. Phân đạm amoni (NH4+)
- Điều chế:
NH3 + HCl à NH4Cl
NH3 + HNO3 à NH4NO3
NH3 + H2SO4 à (NH4)2SO4
=> TQ: 
NH3 + acid tương ứng à đạm amoni
 2. Phân đạm nitrat (NO3-)
- CaCO3 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
- Muối NO3- được điều chế từ HNO3 và múôi cacbonat của kim loại tương ứng.
 3. Phân ure: (NH2)2CO
- Phân urê chứa lượng %N cao (46,7%)
2NH3 + CO2 à (NH2)3CO + H2O
- Phân ure rất háo nước
(NH2)2CO + H2O à (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 à 2NH4+ +CO32-
II. Phân lân (P)
- Cây hấp thụ phân lân dưới dạng ion phophat.
- Kích thích quá trình sinh trưởng, quá trình trao đổi chất, trao đổi năng lượng.
- Để đánh giá lượng lân có trong phân người ta dựa vào hàm lượng P2O5 có trong hợp chất
 1. Supephotphat: (Ca(H2PO4)2)
 a. Supephotphat đơn:
- Chứa 14-20% P2O5
- Ca3(PO4)2 + H2SO4 à Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
 b. Supephotphat kép:
- Chứa 40-50% P2O5
- Quá trình sản xuất supephotphat kép gồm 2 giai đoạn:
GĐ1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 à 3H3PO4 + CaSO4
GĐ2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 à 3Ca(H2PO4)2
 2. Phân lân nung chảy
- Thành phần của phân lân nung chảy Ca3(PO4)2; Mg3(PO4)2; CaSiO3; MgSiO3
- Các muối này tan trong H2O nên chỉ phù hợp cho loại đất chua
III. Phân Kali
- Cung cấp cho cây trồng nguyên tố Kali dưới dạng ion K+
- Giúp cây trồng hấp thụ nhiều đạm hơn cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá bằng hàm lượng %K2O
- Thành phần: K2SO4, KCl (chủ yếu)
- Tro cũng là phân kali vì chứa K2CO3
IV. Một số loại phân bón khác
 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
- Phân hỗn hợp: thành phần chứa cả 3 nguyên tố N, P, K (phân NPK)
Vd: phân Nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3
- Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất.
Vd: Amophat: NH4H2PO4; (NH4)2HPO4
 2. Phân vi lượng
- Phân vi lượng cung c6áp cho cây trồng các nguyên tố: B, Zn, Mn, Cu, Mo... ở dạng hợp chất
PHIẾU HHỌC TẬP
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
CO2 + ? à (NH2)2CO + H20
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 à ? + CaSO4
Ca3(PO4)2 + ? à 3Ca(H2PO4)2
KOH + HCl à ? + ?
2. Tính tỉ lệ %N có trong phân NH4NO3

Tài liệu đính kèm:

  • doclop11-16.doc