Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien (tiết 2)

Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien (tiết 2)

1. Kiến thức:

- Nêu được định nghĩa, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien.

- Viết được công thức chung của ankađien và phân loại chúng.

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của ankađien.

- Trình bày được phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren.

- Trình bày được tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.

- Viết được một số phương trình hoá học của các phản ứng liên quan đến ankađien.

- Giải thích vì sao ankađien lại có khả năng phản ứng nhiều hướng hơn so với anken.

- Vận dụng kiến thức để so sánh tính chất hóa học giữa anken và ankađien.

2. Kĩ năng:

- Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của ankađien, kiểm tra và kết luận.

- Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren.

- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng.

- Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren.

3. Thái độ:

- Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của ankađien và các sản phẩm trùng hợp của ankađien trong đời sống, sản xuất. Từ đó tạo cho học sinh niềm hứng thú tích cực trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.

- Yêu môn hoá học hơn và khuyến khích sự tìm tòi, sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.

4. Các năng lực cần hướng tới cho học sinh:

- Sử dụng ngôn ngữ hóa học. (gọi tên các chất)

- Tính toán hóa học. (giải được các bài tập trong sách giáo khoa)

- Năng lực tự học. (Dựa vào bài anken đã học có thể dự đoán được phản ứng của ankadien)

- Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. (polibuta-1,3-dien và poliisopren dùng làm lốp các loại xe).

 

doc 5 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :31/01/2020
Người soạn: Huỳnh Minh Trung
Bài 30: ANKAĐIEN
 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien.
- Viết được công thức chung của ankađien và phân loại chúng.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của ankađien.
- Trình bày được phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren.
- Trình bày được tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa.
- Viết được một số phương trình hoá học của các phản ứng liên quan đến ankađien.
- Giải thích vì sao ankađien lại có khả năng phản ứng nhiều hướng hơn so với anken.
- Vận dụng kiến thức để so sánh tính chất hóa học giữa anken và ankađien.
2. Kĩ năng:
- Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của ankađien, kiểm tra và kết luận.
- Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng.
- Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren.
3. Thái độ:	
- Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của ankađien và các sản phẩm trùng hợp của ankađien trong đời sống, sản xuất. Từ đó tạo cho học sinh niềm hứng thú tích cực trong học tập, tìm tòi sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
- Yêu môn hoá học hơn và khuyến khích sự tìm tòi, sáng tạo để chiếm lĩnh tri thức.
4. Các năng lực cần hướng tới cho học sinh:
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học. (gọi tên các chất)
- Tính toán hóa học. (giải được các bài tập trong sách giáo khoa)
- Năng lực tự học. (Dựa vào bài anken đã học có thể dự đoán được phản ứng của ankadien)
- Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. (polibuta-1,3-dien và poliisopren dùng làm lốp các loại xe).
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
Học sinh:
- Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về anken 
- Xem trước phần tiếp theo.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- PP đàm thoại gợi mở.
- PP nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- PP thuyết trình.
- PP trực quan sinh động.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy học.
3. Tiến trình dạy học: (44’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phản ứng cộng 
b, Cộng brom:
-GV thông báo:Xét phản ứng cộng Br theo tỉ lệ 1:1 tì tùy theo điều kiện phản ứng mà Br có thể tấn công vào 2 hướng
®Hướng 1: Br tấn công vào C số 1 và C số 2
®Hướng 2: Br tấn công vào C số 1 và C số 4 hình thành liên kết đôi ở C số 2 và C số 3
-Gọi HS đọc tên chất sản phẩm..
-Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cộng butađien với brom theo tỉ lệ 1:2 và gọi tên sản phẩm.
3,4- đibrombut-1-en
1,4-đibrombut-2-en.
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 
CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br 
1,2,3,4-tetrabrombutan 
II. Tính chất hóa học
Phản ứng cộng.
b. Phản ứng cộng Brom.
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 
CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
 1,2,3,4-tetrabrombutan 
c. Cộng hiđro halogenua
-Tương tự cộng với Br2 gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 và xác định tên sản phẩm chính.
Lưu ý HS viết sản phẩm chính theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- GV cho HS biết:
Tỉ lệ % sản phẩm cộng 
Cộng 1,2
Cộng 1,4
-800C
80%
20%
400C
20%
80%
-GV yêu cầu HS rút ra nhận xét từ bảng thông tin trên
-GV tổng kết lại:
+Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2.
+Ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4.
+Nếu dùng dư tác nhân thì sẽ cộng vào 2 nối đôi.
Ankađien cộng với các tác nhân luôn cho cả hai sản phẩm cộng 1,2 và cộng 1,4 tuỳ theo điều kiện phản ứng mà sản phẩm cộng 1,2 hay 1,4 chiếm ưu thế hơn.
c. Cộng hiđro halogenua
{Kết luận:
+Nhiệt độ cao: ưu tiên hướng cộng 1,4
+Nhiệt độ thấp: ưu tiên hướng cộng 1,2
+Dùng dư tác nhân thì cộng vào cả 2 liên kết đôi.
Hoạt động 2: Phản ứng trùng hợp
2. Phản ứng trùng hợp
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm phản ứng trùng hợp, 
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp.
-Nhắc lại nếu HS quên 
+Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội. 
-Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng trùng hợp của buta-1,3- đien và gọi tên sản phẩm.
-Yêu cầu HS so sánh phản ứng trùng hợp 1,4 với phản ứng cộng 1,4
-GV bổ sung: sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien và isopren đều có tính đàn hồi cao nên được dùng để điều chế cao su tổng hợp. Nếu trùng hợp butađien có xúc tác la Na thì thu được cao su buna có nhiều ứng dụng trong đời sống.
-Nhắc lại định nghĩa:
+Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội. 
nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P 
(-CH2 –CH=CH-CH2-)n
 Polibutađien
-HS thảo luận và trả lời:
+Giống: tạo ra liên kết đôi ở C số 2 và số 3
+Khác: Phản ứng cộng chỉ xảy ra với 1 phân tử buta-1,3- đien
Phản ứng trùng hợp lại xảy ra ở nhiều phân tử.
2. Phản ứng trùng hợp
nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P 	 
(-CH2 –CH=CH-CH2-)n
 Polibutađien
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa
3.Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
-Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng cháy của butađien
-Gọi HS nhận xét số mol H2O với số mol CO2 trong phản ứng.
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
-GV thông báo: buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự như anken.
HS lên bảng viết: 
2C4H6 + 11O2 ® 8CO2 + 6H2O
Số mol H2O < số mol CO2
3.Phản ứng oxi hóa 
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
2C4H6 + 11O2 ® 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Làm mất màu dung dịch KMnO4
Hoạt động 4: Điều chế 
- Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trình bày phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren
HS trình bày theo sgk và viết PT:
III. Điều chế: đề hiđro từ ankan.
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen.
2.Điều chế isopren từ isopentan.
Hoạt động 5: Ứng dụng
- Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa rồi rút ra một số ứng dụng quan trọng của ankađien.
- Tham khảo sách giáo khoa và trả lời:
+Dùng để sản xuất cao su 
+Cao su buna được dùng làm lốp xe, nhựa trám thuyền
IV. Ứng dụng
SGK/135
V. Tổng kết đánh giá, hướng dẫn tự học ở nhà:
1. Tổng kết đánh giá:
GV nhắc lại vấn đề ở đầu bài gọi học sinh lên nhận xét:
- Vậy ankadien được ứng dụng trong thực tiễn để làm cao su (giảm xốc khi lái xe) là buta-1,3-dien và Isopren.
- Giống nhau giữa ankadien và anken là đều có phản ứng cộng làm mất màu dd brom, dd thuốc tím KMnO4 và phản ứng trùng hợp....
- Khác nhau:
Ankadien
Anken
Phản ứng cộng Br2
- Có 2 liên kết đôi
- Có thể cộng 1,2 và 1,4 tùy vào điều kiện nhiệt độ.
- Có 1 liên kết đôi
- Chỉ cộng vào liên kết đôi
Cho bài tập vận dụng:
Câu 1: Khi cho penta-1,3- đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao có Ni làm xúc tác thì thu được:
	A. butan	B. Pentan	C.isobutan	D. isobutilen	
Câu 2: Kết luận nào sau đây là không đúng?
Ankađien là các hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử
Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro
Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều là Ankađien
Những hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại ankađien liên hợp.
Câu 3: Chất nào khi bị đốt cháy cho số mol H2O bé hơn số mol CO2:
	A.ankan 	B. Anken C. ankađien D. Cả B và C 
2. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại phần tính chất hóa học của buta-1,3-đien và isopren lưu ý phần phản ứng cộng 1,2 và 1,4.
- Về nhà làm các bài tập: 1,2,3,4,5/135,136-SGK
- Chuẩn bị bài mới tiếp theo bài 31: Luyện tập: Anken và Ankađien.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_11_bai_30_ankadien_tiet_2.doc