I- Mục tiêu: HS cần
1.Kiến thức
-Tính chất của xác xuất.
-Khái niệm và tính chất của các biến cố độc lập.
2. Về kĩ năng:
-Biết cách tính xác xuất của một biến cố.
-Vận dụng các tính chất của xác suất để tính toán một số bài toán.
3.Về tư duy thái độ:
- Biết toán học có ứng dụng trong thực tiễn
- Rèn luyện tư duy lôgíc.
- Hứng thú trong học tập.
Ngày soạn: .............. Tiết: 33 Đ5: xác suất và biến cố I- Mục tiêu: HS cần 1.Kiến thức -Tính chất của xác xuất. -Khái niệm và tính chất của các biến cố độc lập. 2. Về kĩ năng: -Biết cách tính xác xuất của một biến cố. -Vận dụng các tính chất của xác suất để tính toán một số bài toán. 3.Về tư duy thái độ: - Biết toán học có ứng dụng trong thực tiễn - Rèn luyện tư duy lôgíc. - Hứng thú trong học tập. II- Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: chuẩn bị 1 số VD để chữa tại lớp 2.HS: Đọc bài mới ở nhà. III-Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, vấn đáp - gợi mở, HS áp dụng làm bài tập. IV-Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác nhau của biến cố xung khắc và biến cố đối? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV: Nêu VD7 -GV: Nêu số phần tử không gian mẫu? -GV: Tính xác suất của A, B, C ? -GV: AầB = {S6} -GV: 2 biến cố độc lập với nhau? -HS: Trả lời -GV: Tổng quát thế nào là 2 biến cố độc lập với nhau? -GV: Nêu bài tập -GV: Nêu số phần tử không gian mẫu? -HS: Xác định các biến cố A, B, C? -GV: Tính xác suất của A, B, C ? -GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm. -GV: Nêu bài tập -GV: Nêu số phần tử không gian mẫu? -HS: Xác định các biến cố A, B? -GV: Tính xác suất của A, B ? -GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm. -GV: Nêu bài tập -GV: Nêu số phần tử không gian mẫu? -HS: Xác định các biến cố A, B? -GV: Tính xác suất của B ? -GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm. -GV: Nêu bài tập -GV: Nêu số phần tử không gian mẫu? -HS: Xác định các biến cố A? -GV: Tính xác suất của A ? -HS: Xác định các biến cố ? -GV: Tính xác suất của ? =>P(B) =? -GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm. III,Các biến cố độc lập, công thức nhân xác suất VD7: a, W= {S1, S2, S3, S4, S5, S6, N2, N3, N4, N5, N6}, n(W) = 12 b,A = {S1, S2, S3, S4, S5, S6}, n(A) = 6 B = { S6, N6}, n(B) = 2 C = {S1, S3, S5, N1, N3, N5}, n(C) = 6 Do đó: P(A) = P(B) = P(C) = c,Rõ ràng: AầB = {S6}, P(AầB) = Tương tự: AầC = {S1, S3, S5}, P(AầC) = = P(A).P(C) =>A và B là 2 biến cố độc lập A và C là 2 biến cố độc lập *Tổng quát: A và B là 2 biến cố độc lập khi và chỉ khi P(AầB) = P(A).P(B) Bài 1T74 a, W = {(i;j)| 1≤ i ≤ 6}, n (W) = 36, trong đó (i;j) là kết quả “lần đầu xuất hiện mặt i chấm, lần sau xuất hiện mặt j chấm” b,Ta có: A = {(4;6), (6;5), (5;5), (6;5)} B = {(1;5), (2;5), (3;5), (4;5), (5;5), (6;5), (5;1), (5;2), (5;3), (5;4), (5;6)} c,Ta có: n(A) = 5; n(B) = 11 P(A) = P(B) = Bài 2T74 a,Rút ngẫu nhiên 3 tấm bìa trong 4 tấm không sắp xếp theo thứ tự và không hoàn lại nên không gian mẫu n(W) = b,Ta có: A:”Tổng các số trên 3 tấm bìa bằng 8”=>A = {(1, 3, 4)} B:”Các số trên 3 tấm bìa là 3 số tự nhiên liên tiếp”=>B = {(1, 2, 3), (2, 3, 4)} c,Ta có: n(A) = 1, n(B) = 2, n(W) = 4 P(A) = P(B) = Bài 3T74: Một đôi dày có 2 chiếc đà khác nhau nên 4 đôi dày khác cỡ cho ta 8 chiếc dày khác nhau. Mỗi lần chọn ngẫu nhiên 2 chiếc dày từ 8 chiếc dày là một tổ hợp chập 2 của 8 phần tử. =>n(W) = Gọi A là biến cố : “Hai chiếc chọn được tạo thành một đôi” thì n(B) = 4 => P(B) = Bài5T74: Giải: n(W) = a,Gọi A là biến cố: “Cả 4 con đều át” =>n(A) = P(A) = b,Gọi B là biến cố: “Trong bốn 4 con bài rút ra có ít nhất một con át” thì là biến cố: “Trong bốn 4 con bài rút ra không có con át nào”, ta có: n() = => P() = =>P(B) = 1 - P() 1 – 0,72 = 0,28 *Củng cố - dặn dò: -Nắm chắc định nghĩa cổ điển của xác suất. -Nắm chắc Tính chất của xác xuất. -Xem lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 6,7T74.
Tài liệu đính kèm: