Giáo án Hóa học 11 - Tiết 42, 43: Anken

Giáo án Hóa học 11 - Tiết 42, 43: Anken

I – Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức

- Biết được :

+ Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

+ Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.

+ Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.

+ Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, ứng dụng.

- Hiểu được: Tính chất hoá học của anken: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

 

docx 9 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 10735Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết 42, 43: Anken", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN	MÔN HÓA HỌC LỚP 11 – CƠ BẢN
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đinh Thị Xuân Thảo	Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga
Bài dạy: Bài 29: ANKEN
Tuần: 22	Tiết: 42, 43	Ngày soạn: 25/9/2016	Ngày dạy:	Lớp:
I – Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Biết được :
+ Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. 
+ Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
+ Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
+ Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, ứng dụng.
- Hiểu được: Tính chất hoá học của anken: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. 
2. Kĩ năng
- Quan sát hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất của anken.
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken. 
3. Trọng tâm
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
- Tính chất hoá học của anken. 
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp. 
II – Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Máy tính, máy chiếu.
+ Hình ảnh, mô hình phân tử etilen, đồng phân cis – trans của but-2-en.
+ Video phản ứng giữa khí etilen và dung dịch brom, phản ứng cháy của khí etilen, phản ứng giữa khí etilen và dung dịch KMnO4, phản ứng điều chế khí etilen
- Học sinh: ôn tập kiến thức bài ankan và đọc bài trước bài anken.
III – Phương pháp
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, phương pháp quan sát, phương pháp nêu giải quyết vấn đề
IV – Tiến trình bài dạy
1. Ổn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Nội dung bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: 
 GV chiếu mô hình phân tử etilen lên màn hình cho HS quan sát.
Yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau: 
- Nêu cấu tạo của anken, từ đó rút ra khái niệm anken.
- Từ etilen C2H4 lập công thức tổng quát của anken. 
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm đồng phân, dựa vào công thức cấu tạo thì anken được chia thành những kiểu đồng phân nào? 
- Viết các đồng phân cấu tạo của anken ứng với CTPT C4H8.
- GV chiếu mô hình phân tử đồng phân cis-trans của but-2-en lên màn hình.
- Yêu cầu HS rút ra điều kiện để có đồng phân cis-trans và khái niệm về đồng phân hình học (cis-trans). 
- Viết đồng phân hình học của pent-2-en.
Hoạt động 3 : 
- GV chiếu bảng 6.1 (SGK) lên màn hình, phân tích hướng dẫn HS thảo luận rút ra cách gọi tên thông thường, tên thay thế.
- Yêu cầu HS nhận xét về:
+ Cách chọn mạch chính.
+ Cách đánh số.
+ Cách gọi tên.
- GV yêu cầu HS gọi tên các anken có công thức C5H10 theo tên thay thế.
HS quan sát và thảo luận:
- Cấu tạo: anken có một liên kết đôi trong phân tử gồm một liên kết s bền vững và một liên kết p kém bền => Khái niệm: Anken là hiđrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C.
- Từ C2H4, theo khái niệm đồng đẳng:
 C2H4(CH2)k ® C2+kH4+2k đặt 2 + k = n thì công thức phân tử chung của anken là: CnH2n (n³2)
VD: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10 ...
HS thảo luận và trả lời:
- Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
- Dựa vào CTCT được chia làm 2 nhóm:
+ Đồng phân mạch C
+ Đồng phân vị trí liên kết đôi.
- Các đồng phân của C4H8:
 CH2=CH-CH2-CH3
 CH3-CH=CH-CH3 
- HS quan sát và thảo luận:
- Dùng sơ đồ sau để giải thích:
Điều kiện: R1≠ R2 , R3≠ R4
=> Đồng phân cis: Khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C=C.
=> Đồng phân trans: Khi mạch chính nằm ở phía khác nhau của liên kết C=C.
- HS lên bảng viết: 
- HS thảo luận và trả lời
- HS viết các công thức anken và gọi tên. 
I – Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng anken
- Etilen (C2H4) và các chất có CTPT C3H6, C4H10 có tính chất tương tự etilen lập thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen.
- Công thức phân tử chung CnH2n ( n ≥ 2 )
2. Đồng phân
a) Đồng phân cấu tạo
- Đồng phân vị trí liên kết đôi
 CH2=CH-CH2-CH3
 CH3-CH=CH-CH3 
- Đồng phân mạch cacbon :
 CH2=CH-CH2-CH3
b) Đồng phân hình học
Điều kiện :
R1≠ R2 , R3≠ R4
VD:
3. Danh pháp :
a) Tên thông thường :
Tên anken = Tên ankan đổi đuôi an thành ilen
Ví dụ :
CH2=CH2: Etilen
CH2=CH-CH3 Propilen 
b) Tên thay thế:
Tên anken = Tên ankan đổi đuôi an thành en
a. Quy tắc :
- Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa liên kết đôi. 
- Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi nhất.
- Gọi tên theo thứ tự: 
 Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên C mạch chính + số chỉ liên kết đôi + en
b. Ví dụ :
CH2=CH2: Eten 
CH2=CH-CH3 : Propen
CH2=CH-CH2-CH3 But-1-en
CH3-CH=CH-CH3 But-2-en
Hoạt động 4:
- GV chiếu lại bảng 6.1 lên màn hình cho HS quan sát, yêu cầu HS nhận xét quy luật biến đổi các tính chất sau của anken:
- Trạng thái.
- Nhiệt độ sôi.
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Khối lượng riêng. 
- Độ tan
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
II – Tính chất vật lý
- C2H4 ® C4H8:chất khí
- Từ C5H10 trở đi: chất lỏng hoặc rắn.
- tăng dần theo chiều tăng của M.
- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước 
Hoạt động 5:
Từ đặc điểm cấu tạo của anken, em hãy dự đoán tính chất hóa học của nó.
Hoạt động 6:
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9, em hãy viết phương trình phản ứng giữa etilen và hidro.
Hoạt động 7:
Các em hãy quan sát video phản ứng giữa khí etilen và dung dịch brom, nêu hiện tượng và giải thích.
Hoạt động 8: 
GV cho HS nghiên cứu SGK, yêu cầu HS giải quyết các vấn đề sau:
- Viết phương trình hóa học giữa etilen, propilen với HBr.
- So sánh sản phẩm giữa hai phản ứng, giải thích.
- Trong các sản phẩm thì sản phẩm nào là sản phẩm chính? Rút ra qui tắc Mac-côp-nhi-côp.
- Tương tự, yêu cầu HS viết phương trình hóa học giữa isobutilen với nước (nêu sản phẩm chính, sản phẩm phụ).
Hoạt động 9:
- Anken có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối lớn.
- Em nghiên cứu sách giáo khoa hãy cho cô biết:
+ Phương trình phản ứng trùng hợp etilen
+ Nêu ý nghĩa các đại lượng. 
+ Từ đó rút ra khái niệm phản ứng trùng hợp, cách gọi tên.
- Tương tự, yêu cầu HS viết phương trình phản ứng trùng hợp propen và vinyl clorua
Hoạt động 10:
- Cho học sinh xem video đốt cháy etilen trong không khí, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Màu ngọn lửa
+ Sản phẩm tạo thành
+ Viết phương trình phản ứng, nhận xét tương quan số mol CO2 và số mol H2O.
Hoạt động 11:
Cho HS xem video: thí nghiệm sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 và yêu cầu HS:
- Nêu hiện tượng
- Giải thích
- Ứng dụng của phản ứng này.
Lưu ý : nên dùng KMnO4 loãng 
- GV viết PTHH, hướng dẫn HS cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron.
Anken là hidrocacbon không no gồm 1 liên kết s bền vững và 1 liên kết p kém bền nên phản ứng hóa học đặc trưng của anken đó là: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa.
CH2=CH2 + H2 
 CH3-CH3
- HS quan sát và nhận xét:
Dung dịch brom bị nhạt màu dần do etilen phản ứng với Br2
CH2=CH2 + Br2 ® 
 BrCH2 - CH2Br 
 1,2-dibrometan
- Phương trình hóa học:
CH2=CH2 + HBr®
 CH3-CH2Br
- Nhận xét:
+ Phản ứng giữa etilen với HBr cho một sản phẩm duy nhất.
+ Phản ứng giữa propilen với HBr cho hai sản phẩm:
 ° 1-brompropan là sản phẩm phụ.
 ° 2-brompropan là sản phẩm chính.
- HS phát biểu qui tắc Mac-côp-nhi-côp:
- HS viết phương trình hóa học cộng nước vào isobutilen.
- HS nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời:
nCH2=CH2 
 etilen [-CH2–CH2-]n
 Polietilen
- Phân tử CH2=CH2 gọi là monome, -CH2–CH2- gọi là mắc xích của polime, n là hệ số trùng hợp.
 - Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime.
- Tên polime = poli + tên monome 
 - HS lên bảng viết PTHH.
- HS quan sát và rút ra nhận xét:
+ Ngọn lửa có màu vàng.
+ Sản phẩm tạo thành là khí CO2 và nước.
+ Phương trình phản ứng:
C2H4 + 3O2 ® 2CO2 + 2H2O
Nhận xét: 
HS quan sát hiện tượng và nhận xét:
- Thuốc tím dần bị mất màu, xuất hiện kết tủa nâu đen.
- Do etilen phản ứng với dung dịch KMnO4 làm cho nồng độ KMnO4 giảm, màu tím bị nhạt, sinh ra MnO2 kết tủa màu nâu đen.
- Phản ứng này dùng để phân biệt anken với ankan.
III – Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
a) Cộng hidro (hidro hóa)
CH2=CH2 + H2 
 CH3-CH3
- Phản ứng tổng quát:
CnH2n + H2 CnH2n+2
b) Cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
CH2=CH2 + Br2 ® 
 (Nâu đỏ)BrCH2- CH2Br
 1,2-đibrometan
 (Không màu) 
CnH2n + Br2 ® CnH2nBr2
- Anken làm mất màu của dung dịch brom ® Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
c) Cộng HX (X: OH, Cl, Br)
CH2=CH2 + HBr ® CH3-CH2Br
CH2=CH2 + H-OH 
 CH3-CH2OH
Qui tắc Mac-côp-nhi-côp:
 Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH2=CH2 
 [- CH2–CH2 -]n
- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn gọi là polime. Với:
+ Chất đầu: monome
+ Sản phẩm: polime
+ n: hệ số trùng hợp (số mắt xích)
- Tên polime = poli + tên monome 
5. Phản ứng oxi hoá :
a) Oxi hoá hoàn toàn :
PTTQ:
số mol CO2 = số mol H2O
 b) Oxi hoá không hoàn toàn :
Anken làm mất màu dd KMnO4
® Dùng để nhận biết anken 
Hoạt động 12:
GV giới thiệu các phương pháp điều chế anken. 
GV cho HS quan sát video: điều chế etilen trong phòng thí nghiệm: Etilen được điều chế từ ancol etylic theo phương trình:
C2H5OH CH2=CH2+H2O
HS quan sát và ghi bài
IV – ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
 Etilen được điều chế từ ancol etylic theo phương trình
C2H5OH CH2=CH2+H2O
2.Trong công nghiệp
Anken được điều chế từ ankan
CnH2n+2 CnH2n + H2
Hoạt động 13:
- GV sưu tầm mẫu vật, tranh ảnh, các ứng dụng của anken chiếu lên màn hình cho HS quan sát, yêu cầu HS khái quát hóa ứng dụng của anken.
HS tìm hiểu các ứng dụng của anken.
V – Ứng dụng
- Nguyên liệu cho tổng hợp hóa học: keo dán, axit hữu cơ
- Tổng hợp polime: PVC, PVA, PE ...
- Làm dung môi ...
4. Củng cố
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
- Tính chất vật lý của anken:
+ Anken từ C2H4 đến C4H8: chất khí; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc rắn
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối
+ Nhẹ hơn nước và không tan trong nước
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng cộng: cộng hidro, cộng halogen, cộng HX
+ Phản ứng trùng hợp
+ Phản ứng oxi hóa: oxi hóa hoàn toàn (tác dụng với oxi) và oxi hóa không hoàn toàn (tác dụng với KMnO4)
+ Điều chế và ứng dụng
5. Dặn dò
 - Làm bài tập : Trang 132 SGK
- Chuẩn bị bài mới:
	+ Đọc trước bài 30 : Ankađien. Gạch dưới các kiến thức quan trọng.
	+ Ankađien là gì?
	+ Trình bày tính chất hóa học của buta–1,3–đien và isopren?

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_29_Anken.docx