1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa và phân loại của anđehit
- Viết được dãy đồng đẳng anđehit no, mạch hở, đơn chức, gọi tên của các anđehit theo 2 cách.
- Phân tích được cấu tạo phân tử,và nêu được tính chất vật lí đặc trưng của anđehit.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào đặc điểm cấu trúc để định nghĩa, phân loại anđehit.
- Đọc đúng tên anđehit theo IUPAC và theo danh pháp thông thường.
- Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit và xeton ; Kiểm tra dự đoán và kết luận.
3. Tình cảm thái độ:
- Có niềm tin vào khoa học hóa học, học tập hăng say, ngiêm túc.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
4. Các năng lực cần hướng tới cho học sinh:
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học. (gọi tên các chất)
- Tính toán hóa học.
- Năng lực tự học.
- Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
Ngày soạn: Người soạn: Huỳnh Minh Trung Bài 44: ANĐEHIT - XETON I. Mục tiêu bài học: Kiến thức: - Nêu được định nghĩa và phân loại của anđehit - Viết được dãy đồng đẳng anđehit no, mạch hở, đơn chức, gọi tên của các anđehit theo 2 cách. - Phân tích được cấu tạo phân tử,và nêu được tính chất vật lí đặc trưng của anđehit. 2. Kỹ năng: - Dựa vào đặc điểm cấu trúc để định nghĩa, phân loại anđehit. - Đọc đúng tên anđehit theo IUPAC và theo danh pháp thông thường. - Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit và xeton ; Kiểm tra dự đoán và kết luận. 3. Tình cảm thái độ: - Có niềm tin vào khoa học hóa học, học tập hăng say, ngiêm túc. - Có ý thức tự giác trong học tập. 4. Các năng lực cần hướng tới cho học sinh: - Sử dụng ngôn ngữ hóa học. (gọi tên các chất) - Tính toán hóa học. - Năng lực tự học. - Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa và tài liệu liên quan. - Học sinh: Đọc trước bài mới, xem lại các kiến thức cũ có liên quan. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp thuyết trình vấn đáp. - Phương pháp đàm thoại tìm tòi IV. Tiến trình dạy học: 1 . Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình dạy học. 3. Tiến trình dạy học: (36 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, danh pháp. - Cho VD: 1. H-CH=O 2. CH3-CH=O 3. O=CH-CH=O 4. C6H5-CH=O - Các hợp chất trên có đặc điểm chung gì? - Nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử nào? - Nhận xét và yêu cầu HS nêu định nghĩa của anđehit . GV: nhận xét, kết luận - Đều có nhóm –CH=O - Liên kết với C,H - Trả lời I. Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, danh pháp: 1.Định nghĩa: - Anđehit: Là hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H VD: HCH=O, CH3CH=O, O=CH-CH=O - Học sinh cho dựa vào yếu tố nào để phân loại anđehit và phân thành các loại nào? - Đưa ra một số công thức của anđehit no đơn chức mạch hở: HCHO, CH3CHO, C2H5CHO - Cho HS nhận xét về số C và H trong phân tử và rút ra CTTQ dãy đồng đẳng của anđehit no đơn chức. GV: - Giới thiệu các loại đồng phân của anđehit. - Cho VD, yêu cầu HS viết đồng phân. GV:nhận xét - Theo gốc H.C: Anđehit no, không no, thơm. - Theo nhóm chức –CH=O Anđehit đơn chức, đa chức 2. Phân loại: - Theo gốc H.C: Anđehit no, không no, thơm -Theo số nhóm chức –CH=O: Anđehit đơn chức, đa chức. Đồng đẳng: - HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,..lập thành dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức, mạch hở. CTT gọn: CnH2n+1-CHO (n≥0) CTPT chung: CnH2nO (n≥1) Đồng phân: - Anđehit chỉ có đồng phân mạch C vì nhóm –CHO luôn nằm ở đầu mạch cacbon. - Các anđehit no, đơn chức, mạch hở có từ 4 cacbon trở lên có đồng phân mạch cacbon. VD: CH3-CH2-CH2-CHO - Giới thiệu cách gọi tên thông thường của anđehit. - Giới thiệu tên thông thường của 1 số axit - VD: HCH=O: anđehit fomic (fomanđehit) - Cho HS lên gọi tên thông thường của 1 số anđehit. - Nêu cho HS cách gọi tên thay thế của anđehit giống với tên thay thế của ancol chỉ bỏ đuôi ‘ol’ thay ‘al.’ - Lưu ý cho HS cách chọn mạch chính và cách đánh số: GV: cho học sinh gọi tên thay thế của một số anđehit GV: nhận xét - nhận xét - Làm bài - Ghi chép HS: Lắng nghe, ghi chép. Lắng nghe và viết bài vào vở. 3. Danh pháp: Tên thông thường: C1: Anđehit + tên axit tương ứng. C2: Tên axit tương ứng bỏ vần ic + anđehit Tên của 1 số axit HCOOH : axit fomic CH3COOH: axit axetic CH3CH2COOH : axit propionic CH3CH2CH2COOH Axit butyric VD: - CH3-CHO: anđehit axetic (axetanđehit) - CH3-CH2-CHO: anđehit propionic (propionanđehit) - Tên thay thế: Vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al - Lưu ý: + Mạch chính là mạch C dài nhất chứa nhóm –CHO + Đánh số bắt đầu từ nhóm -CHO VD: HCHO: metanal CH3CHO: etanal CH3CH2CHO: propanal CH3-CH2-CH2-CHO butanal 3-metylbutanal Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí - Vẽ cấu tạo của nhóm -CHO, yêu cầu HS rút ra nhận xét về các liên kết trong cấu tạo đó. Lưu ý: Từ đặc điểm cấu trúc này có thể giúp chúng ta dự đoán được tính chất vật lí và hóa học của anđehit. - Yêu cầu HS dự đoán tính chất. -Tìm hiểu sách giáo khoa và kiến thức đã được học hãy đự đoán tính chất của C=C. II. Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý: 1.Đặc điểm cấu tạo: Trong nhóm –CHO có liên kết đôi C=O gồm lk bền và 1 lk kém bền hơn, tương tự lk đôi C=C trong ptu anken, do đó có một số tính chất giống anken - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nên 1 số tính chất vật lý của anđehit - Xem sách giáo khoa. Nêu tính chất vật lí. 2. Tính chất vật lý: - Ở nhiệt độ thường: + HCHO, CH3CHO là chấtkhí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp. + Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon.Dung dịch anđehit fomic (37-40%) được gọi là fomalin. V.Củng cố, hướng dẫn tự học:( 8 phút): - Viết các đồng phân và gọi tên của :C5H10O - Về nhà học bài, chuẩn bị phần tiếp theo tính chất hóa học.
Tài liệu đính kèm: