I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cach xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi móc thời gian
III. Tiến trình giảng dạy:
Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM TiÕt 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Nắm được khái niệm về: chất điểm, động cơ và quỹ đạo của chuyển động Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian 2. Về kỹ năng: Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Một số ví dụ thực tế về cach xác đinh vị trí của điểm nào đó Một số bài toán về đổi móc thời gian III. Tiến trình giảng dạy: «.Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Đó là sự thay đổi vị trí theo thời gian Đọc sách để phân tích khái niệm chất điểm ².HS nêu ví dụ. ´.Hoàn thành yêu cầu C1 2*150 000 000 km = 300 000 000 km ².Gọi d, d' là đường kính TĐ và MT => d=0,0006 cm d'= 0,07 cm ².Có thể coi TĐ là chất điểm Ghi nhận khái niệm quỹ đạo. Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm chuyển động cơ học đã học ở lớp 8. Gợi ý: GV đi qua lại trên bục giảngvà hỏi cách nhận biết một vật CĐ ´.Khi nào một vật CĐ được coi là chất điểm ? ´.Nêu một vài ví dụ về một vật CĐ được coi là chất điểm và không được coi là chất điểm ´.Hoàn thành yêu cầu C1 Đường kính quỹ đạo của TĐ quanh MT là bao nhiêu? ´.Hãy đặt tên cho đại lượng cần tìm? Áp dụng tỉ lệ xích ´.Hãy so sánh kích thước TĐ với độ dài đường đi ? Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa. I. Chuyển động cơ. Chất điểm: 1.Chuyển động cơ: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2.Chất điểm: Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoang cach mà ta đề cập đến) 3.Quỹ đạo: Khi chuyển động, chất điểm vạch ra một đường trong không gian gọi là quỹ đạo. «. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung H I x O M y Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời câu C2 Đọc sách Trả lời câu C3 Yêu cầu HS chỉ vật mốc trong hình 1.1 ´.Hãy nêu tác dụng của vật làm mốc ? Làm thế nào xác định vị trí của vật nếu biết quỹ đạo ? ´.Hoàn thành yêu cầu C2 ´. Xác định vị trícủa một điểm trong mặt phẳng ? ´. Hoàn thành yêu cầu C3 II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian: 1.Vật làm mốc và thước đo: Muốn xác định vị trí của một vật ta cần chọn: Vật làm mốc Chiều dương Thước đo 2.Hệ toạ độ: «Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Phân biệt thời điểm và thời gian và hoàn thành câu C4 Thảo luận Lấy hiệu số thời gian đến với thời gian bắt đầu đi. Ghi nhận hệ quy chiếu Hãy nêu cách xác định khoảng thời gian đi từ nhà đến trường? ´.Hoàn thành yêu cầu C4 ´. Bảng giờ tàu cho biết điều gì? Xác định thời điểm và thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Sài Gòn III. Cách xác định thời gian trong chuyển động: Để xác định thời gian chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian( hay gốc thời gian) và dùng một đồng hồ để đo thời gian IV. Hệ quy chiếu: Hệ quy chiếu gồm: Vật làm mốc Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc Mốc thời gian và đồng hồ «.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì? Cách xác định vị trí của vật trong không gian Cách xác đinh thời gian trong chuyển động Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyể động thẳng đều" TiÕt 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được đn đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều. Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc. Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian. Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể. Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế 2.Kĩ năng: Vận dơng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau. Viết được ptcđ của cđtđ Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian. Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị. Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8. Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Nhắc lại công thức vận tốc và quãng đường đã học ở lớp 8 Vận tốc TB của cđ cho biết điều gì ? Công thức ? Đơn vị ? Đổi đơn vị : km/h ® m/s .Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển động thẳng đều: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Đường đi: s = x2 - x1 Vận tốc TB: Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất điểm, yêu cầu HS xác định đường đi của chất điểm ´.Tính vận tốc TB ? ±Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân biệt vận tốc Tb và tốc độ TB Nếu vật chuyển động theo chiều âm thì vận tốc TB có giá trị âm ® vtb có giá trị đại số. Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ TB. Như vậy tốc độ TB là giá trị số học của vận tốc TB. ´.Định nghĩa vận tốc TB ? I.Chuyển động thẳng đều: 1.Tốc độ trung bình: Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức đọ nhanh chậmcủa chuyển động. Đơn vị: m/s hoặc km/h 2)Chuyển động thẳng đều: CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. s = vt .Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung HS đọc SGK để hiểu cách xây dựng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu phương trình của chuyển động thẳng đều. II.Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ 1)Phương trình của cđtđ: x = x0 +vt «.Hoạt động 4:Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Làm viêïc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ - thời gian HS lập bảng giá trị và vẽ đồ thị. Nhận xét dạng đồ thị Nhắc lại dạng:y = ax + b Tương đương: x = vt + x0 Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ? Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ thị. 2) Đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ: Vẽ đồ thị pt: x = 5 + 10t Bảng giá trị: t(h) 0 1 2 3 4 5 6 x(km) 5 15 25 35 45 55 65 «.Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại khái niệmchuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ đọ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Bài tập về nhà: SGK và SBT - Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều" TiÕt 03: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng. - Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ. - Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ 2.Kĩ năng: - Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời. - Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ - Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý 2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: không 3.Hoạt động dạy - học: «Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Tìm xem trong khoảng thời gian rất ngắn Dt kể từ lúc ở M, xe dời được 1 đoạn đường Ds rất ngắn bằng bao nhiêu Vì đó là xem như CĐTĐ ².Tại M xe chuyển động nhanh dần đều ².Hoàn thành yêu cầu C1 v= 36km/h = 10m/s ².Hoàn thành yêu cầu C2 v1 = v2 xe tải đi theo hướng Tây - Đông Xét 1 xe chuyển động không đều trên một đường thẳng, chiều chuyển động là chiều dương. ´.Muốn biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm gì ? ´.Tại sao cần xét quãng đường đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? Đó chính là vận tốc tức thời của xe tại M, kí hiệu là v ´.Độ lớn của vận tốc tức thời cho ta biết điều gì ? ´.Hoàn thành yêu cầu C1 ´.Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ không ? Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ ? ´.Hoàn thành yêu cầu C2 ±.Ta đã được tìm hiểu về chuyển động thẳng đều, nhưng thực tế các chuyển động thường không đều, điều này có thể biết bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo ta thấy chúng luôn biến đổi. Loại chuyển động đơn giản nhất là CĐTBĐĐ. ´. Thế nào là CĐTBĐĐ ? - Quỹ đạo ? - Tốc của vật thay đổi ntn ? - Có thể phân thành các dạng nào? I.Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều" 1)Độ lớn cảu vận tốc tức thời: 2)Vectơ vận tốc tưc thời: Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại 1 điểm có: Gốc tại vật chuyển động Hướng của chuyển động Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó. 3)Chuyển động thẳng biến đổi đều: Là chuyển động trên đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian Tăng ® NDĐ Giảm ® CDĐ «.Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Ta đã biết để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động thẳng đều thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc. Nhưng đối với các CĐTBĐ thì không dùng nó được vì nó luôn thay đổi. Để biểu thị cho tính chất mới này, người ta dùng khái niệ ... nào ? ( có thay đổi không ?). Độ lớn trung bình của lực đàn hồi là: Quãng đường lực di chuyển ? Công của lực đàn hồi ? Ta định nghĩa thế năng đàn hồi của vật bằng công của lực đàn hồi. Nhắc lại tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ? II.Thế năng đàn hồi: 1)Công của lực đàn hồi: Khi đưa lò xo có độ cứng k từ trạng thái biến dạng Dl về trạng thái không biến dạng thì công thực hiện bởi lực đàn hồi được xác định bằng công thức: 2)Thế năng đàn hồi: Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng Dl là: «.Hoạt động 2: Củng cố – Vận dụng – Dặn dß: Củng cố: GV nhắc lại định nghĩa và biểu thức thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Vận dụng: 1).Vật khối lượng m gắn vào đầu một lò xo có độ cứng bằng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén một đoạn Dl (Dl< 0) thì thế năng dàn hồi bằng: A. B. C. D. 2)Một lò xo treo thẳng đứng một đầu gắn vật có khối lượng 500g. Biết độ cứng của lò xo k = 200N/m. Khi vật ở vị trí A, thế năng đàn hồi của lò xo là 4.10-2J (lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật), khi đó độ biến dạng của lò xo là: A.4,5cm B.2cm C.4.10-4m D.2,9cm Dặn dò: Bài tập về nhà: 6 SGK và các bài tập còn lại trong SBT. Chuẩn bị tiết sau làm bài tập về thế năng Bài43: CƠ NĂNG Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hòi của lò xo Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo. 2.Về kỹ năng: Vận dụng công thức cơ năng năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo để giải một số bài tập đơn giản. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Con lắc đơn, lò xo. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về động năng, thế năng, cơ năng đã học ở chương trình THCS. III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra: Một lò xo treo thẳng đứng, một đầu gắn vật có khối lượng 1kg. Biết k = 100N/m. Khi vật ở vị trí A, thế năng đàn hồi của lò xo là 0,5J (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật), khi đó độ biến dạng của lò xo là: A.20cm B.2cm C.4.10-4m D.2,9cm 3)Hoạt động dạy – học: «.Hoạt động 1: Sơ bộ nhận xét về quan hệ giữa động năng và thế năng của một vật chuyển động trong trọng trường: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ².Quả bóng chuyển động lên cao chậm dần đều rồi dừng lại: khi đó vận tốc quả bóng giảm nên động năng giảm và độ cao tăng nên thế năng tăng dần. ².Sau đó quả bóng rơi nhanh dần đến khi chạm đất: khi đó vận tốc tăng dần nên động năng và độ cao giảm dần nên thế năng giảm dần. ´.Một quả bóng được tung lên cao. Quả bóng sẽ chuyển động thế nào và động năng, thế năng của quả bóng thay đổi ra sao ? ´.Như vậy trong quá trình chuyển động động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại hay có sự chuyển hoá qua lại giữa chúng. Nhưng tổng của động năng và cơ năng có bảo toàn không ? Nếu có thì cần có điềøu kiện gì ? «.Hoạt động 2: Tìm hiểu sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Tiếp thu, ghi nhớ. ².Trọng lực thực hiện công. ².Công của trong lực = độ biến thiên động năng: AMN = Wđ(N) - Wđ(M) ².Công của trong lực = độ giảm thế năng: AMN = Wt(M) - Wt(N) Suy ra: Wđ(N) - Wđ(M) = Wt(M) - Wt(N) Wđ(N) + Wt(N) = Wđ(M) +Wt(M) Hay W(N) = W(M) W = Wđ + Wt = hằng số ². Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại. ². Nếu động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại. ². Hoàn thành yêu cầu C1 Thông báo định nghĩa cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường. Biểu thức: W = Wđ + Wt = mv2 + mgz ´.Xét vật có khối lượng m chuyển động không ma sát trong trọng trường từ vị trí M đến N. Trong quá trình chuyển động của vật lực nào thực hiện công ? Công này liên hệ với độ biến thiên động năng và thế năng của vật ? ´.Từ biểu thức vừa viết, nhận xét quan hệ giữa độ biến thiên động năng và độ giảm thế năng giữa hai vị trí M và N ? ´.Từ biểu thức hãy tìm đại lượng nào là không đổi đối với hai vị trí M và N ? ( So sánh giá trị cơ năng của vật tại hai vị trí M và N ?). ±.Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn. Biểu thức: W = Wđ + Wt = hằng số mv2 + mgz = hằng số ´.Nếu động năng giảm thì thế năng ntn ? ´. Cùng một vị trí nếu động năng cực đại thì thế năng ntn ? ´.Hoàn thành yêu cầu C1 ? I.Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường: 1/ Định nghĩa: Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì tổng động năng và thế năng của vật gọi là cơ năng: W = Wđ + Wt = mv2 + mgz 2/ Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường: Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng là một đại lượng bảo toàn: W = Wđ + Wt = hằng số =mv2 + mgz = hằng số 3/ Hệ quả: Nếu động năng giảm thì thế năng tăng (động năng chuyển hóa thành thế năng) và ngược lại. Tại vị trí động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại. «.Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ năng của vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ².Wt = k(Dl)2 ².Tiếp thu, ghi nhớ ². Hoàn thành yêu cầu C2 ´.Công thức tính thế năng của vật chịu tác dụng cảu lực đàn hồi ±.Thông báo công thức tính cơ năng và phát biểu định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi. ´.Hoàn thành yêu cầu C2 ? II.Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi: Khi một vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi thì cơ năng của vật là đại lượng bảo toàn: W = mv2 + k(Dl)2= hằng số «.Củng cố, vận dụng, dặn dò: ±.Củng cố: Định nghĩa cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng cho vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi ±.Vận dụng: Câu 1: Cơ năng là một đại lượng: A.Luôn luôn dương. B.Luôn luôn dương hoặc bằng không. C.Có thể dương, âm hoặc bằng không. D.Luôn luôn khác không. Câu 2: Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất 1,2m) ném lên một vật với vận tốc ban đầu 2m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu ? A.6J B.7J C.5J D.Một giá trị khác. ±.Dặn dò: Học bài, làm bài tập 7, 8 trang 145 SGK Xem lại các công thức phần : động năng, thế năng để tiết sau sửa bài tập Bµi 44: BÀI TẬP Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Củng cố kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng. 2.Về kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập về động năng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng II.Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập, phương pháp giải quyết bài toán. Học sinh: Ôn lại công thức về động năng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng. III.Phương pháp: IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra: Câu 1: Cơ năng là một đại lượng: A.Luôn luôn dương. B.Luôn luôn dương hoặc bằng không. C.Có thể dương, âm hoặc bằng không. D.Luôn luôn khác không. Câu 2: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN: A.Động năng tăng B.Thế năng giảm C.Cơ năng cực đại tại N D.Cơ năng không đổi Đề bài tập: Sử dụng dữ kiện sau cho câu 1, 2, 3: Một vật ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s. Lấy g = 10m/s2. Câu 1:Độ cao cực đại của vật nhận giá trị nào sau đây: A.h = 2,4m B. h = 2m C. h = 1,8m D. h = 0,3m Câu 2: Ở độ cao nào sau đây thì thế năng bằng động năng: A.h = 0,45m B. h = 0,9m C. h = 1,15m D. h = 1,5m Câu 3: Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng ? A.h = 0,6m B. h = 0,75m C. h = 1m D. h = 1,25m Câu 4: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2m/s thì độ cao cực đại của vật (tính từ điểm ném) là: (cho g = 10m/s2) A.0,2m B.0,4m C.2m D.20m Câu 5: Một lò xo treo thẳng đứng, một đầu gắn vật có khối lượng 500g. Biết k = 200N/m. Khi vật ở vị trí A, thế năng đàn hồi của lò xo là 4.10-2J (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật), khi đó độ biến dạng của lò xo là: A.4,5cm B.2cm C.4.10-4m D.2,9cm Câu 6: Một vật khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Cho g = 10m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì trọng lực đã thực hiện một công là: A.10J B.20J C. -10J D.-20J Câu 7: Một vật khối lượng 1kg có thế năng 1J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Khi đó, vật ở độ cao bằng bao nhiêu ? A.0,102m B.1m C.9,8m D.32m Đáp án và hướng dẫn: Câu 1: Chọn mốc thế năng tại vị trí ném: Cơ năng tại A (chỗ ném): WA = Cơ năng tại B (điểm cao nhất) : WB =mghmax Định luật bảo toàn cơ năng: WA = WB Û = mghmax Þ hmax = = 1,8m Chọn C Câu 2: Gọi h’ là độ cao tại M mà tại đó thế năng bằng động năng. Ta có: WM = WđM + WtM = 2mgh’ Định luật bảo toàn cơ năng: WM = WB Û 2mgh’ = mghmax Þ h’= Chọn B Câu 3: Gọi h” là độ cao tại N mà tại đó thế năng bằng nửa động năng. Ta có: WN = WđN + WtN = 3mgh” Định luật bảo toàn cơ năng: WN = WB Û 3mgh” = mghmax Þ h”= Chọn A Câu 4: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: = mgh Þ h = = 0,2m Chọn A Câu 5: Dl = Dl0 + Dl1 ; Dl0 = Þ Dl0 = 2,5cm ; kD = Wt Þ Dl1 = 2cm Þ Dl = 4,5cm Chọn A Câu 6: Áp dụng định lí động năng: A = Wđ2 – Wđ1 A = 0 - mv2 = -10J Chọn C Câu 7: Từ Wt = mgh Þ h = Chọn A «.Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải để tiết sau tiếp tục giải bài tập về động năng, thế năng, cơnăng.
Tài liệu đính kèm: