I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện.
- Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân.
2. Kỹ năng :
- Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.
- Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại.
- Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây.
3.Kỉ năng:
- Rèn khả năng giải bài tập định tính và định lượng vật lý
4.Trọng tâm:
- Định luật Faraday
Tiết 28 theo ppct Ngày soạn:7/11/2009 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện. - Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân. 2. Kỹ năng : - Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. - Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại. - Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây. 3.Kỉ năng: - Rèn khả năng giải bài tập định tính và định lượng vật lý 4.Trọng tâm: - Định luật Faraday II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 78 : B Câu 6 trang 78 : D Câu 8 trang 85 : C Câu 9 trang 85 : D Câu 14.4 : D Câu 14.6 : C Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng. Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng. Yêu cầu học sinh tính thể tích của 1mol đồng. Yêu cầu học sinh tính mật độ electron trong đồng. Yêu cầu học sinh tính số electron qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây và viết công thức tính cường độ dòng điện theo nó. Cho học sinh suy ra và tính v. Yêu cầu học sinh tính khối lượng đồng muốn bóc đi. Yêu cầu học sinh viết công thức Fa-ra-đây. Cho học sinh suy ra và tính t. Tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng. Tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng. Tính thể tích của 1mol đồng. Tính mật độ electron trong đồng. Tính số electron qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây và viết công thức tính cường độ dòng điện theo nó. Tính vận tốc trôi của electron. Tính khối lượng đồng muốn bóc đi. Viết công thức Fa-ra-đây. Tính thời gian điện phân. Bài 7 trang 78 Điện trở của dèn khi thắp sáng R = = 484(W) Điện trở của đèn khi không thắp sáng Ta có : R = R0(1 + a(t – t0)) R0 = = = 49(W) Bài 8 trang 78 a) Thể tích của 1 mol đồng V = = 7,2.10-6(m3/mol) Mật độ electron tự do trong đồng n = = 8,4.1028(m-3) b) Số electron tự do qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây: N = vSn Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = eN = evSn => v = = 7,46.10-5(m/s) Bài 11 trang 85 Khối lượng đồng muốn bóc đi m = rV = rdS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g) Mà m = .It t = = 2680(s) IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được: - Các dạng bài toán về định luật Faraday về điện phân. V. DẶN DÒ: - Về nhà làm các bài tập từ 8 đến 11 trang 85 sgk và 14.4, 14.6, 14.8 sbt. - Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: