Giáo án giảng dạy môn Tin học 11 - Bài 22: một số dịch vụ cơ bản của internet (tiết 1)

Giáo án giảng dạy môn Tin học 11 - Bài 22: một số dịch vụ cơ bản của internet (tiết 1)

 I. Mục tiêu : II. Chuẩn bị của Thầy và Trò :

 1, Kiến thức : 1, Chuẩn bị của Thầy (cô):

 - Biết khi niệm trang Web, Website; - Giáo án, SGK

 - Biết chức năng trình duyệt web; - Câu hỏi gợi mở.

 - Biết cc dịch vụ: Tiìmkiếm thơng tin, thư điện tử.

 2, Kỹ năng : 2, Chuẩn bị của trò :

 - Vận dụng được cách tổ chức và truy cập thông tin trên mạng. - Học bài, đọc bài ở nhà trước.

 - Cách tìm kiếm thông tin cần thiết trên Intenet. - Trả lời câu hỏi trong SGK.

 IV. Tiến trình tổ chức Dạy và học : III. Phương pháp: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.

Ổn định lớp :

Kiểm tra bài cũ: 5

Intenet là gì? Nêu lợi ích của Intenet?

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2385Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Tin học 11 - Bài 22: một số dịch vụ cơ bản của internet (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tuần: 32 ; Tiết PPCT: 61
Lớp: 10c1, c2, c4
BÀI 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET (t1)
	I. Mục tiêu :	II. Chuẩn bị của Thầy và Trò :
	1, Kiến thức :	1, Chuẩn bị của Thầy (cô):
	- Biết khái niệm trang Web, Website;	- Giáo án, SGK 
	- Biết chức năng trình duyệt web;	- Câu hỏi gợi mở.
	- Biết các dịch vụ: Tiìmkiếm thơng tin, thư điện tử.	
	2, Kỹ năng : 	2, Chuẩn bị của trò :
	- Vận dụng được cách tổ chức và truy cập thông tin trên mạng.	- Học bài, đọc bài ở nhà trước.
	- Cách tìm kiếm thông tin cần thiết trên Intenet. 	- Trả lời câu hỏi trong SGK.	
	IV. Tiến trình tổ chức Dạy và học :	III. Phương pháp: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ: 5’
Intenet là gì? Nêu lợi ích của Intenet? 
Internet là mạng máy tính tồn cầu kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính khắp thế giới sử dụng bộ giao thức truyền thơng thống nhất là TCP/IP
* Lợi ích của Internet :
 - Tìm kiếm thơng tin; - Chat, nhắn tin; - Thư điện tử; - Mua bán qua mạng; - Học tập, nghiên cứu qua mạng 
Bài mới:
T/g
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
Nội dung
 15’
5’
5’
10’
Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv.
Hs trả lời câu hỏi.
=> Siêu văn bản, trang web, website,
Hs trả lời câu hỏi
=> cĩ 2 loại trang web: trang web tĩnh và trang web động
Hs trả lời theo hiểu biết của mình về 1 trang web nào đĩ
Hs quán sát
Hs trả lời câu hỏi.
Đặt câu hỏi nhằm ơn lại bài cũ và từ đĩ dẫn dắt học sinh vào bài mới.
à Đưa ra nhận xét : như vậy Internet đã đảm bảo cho người dùng khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thơng tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác như nghe nhạc, xem video, chơi game, hội thoại Trong những ứng dụng đĩ phải kể đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thơng tin, tìm kiếm thơng tin và thư điện tử. Hơm nay cơ sẽ giới thiệu cho lớp cách tổ chức, truy cập thơng tin và tìm kiếm thơng tin trên Internet. 
Gv: Nêu cách tổ chức thông tin? Nêu 1 vài ví dụ?
Gv: cho hs khác nhận xét, gv bổ sung thêm.
Nhấn mạnh với hs khái niệm siêu văn bản.
Giới thiệu với hs khái niệm trang web,Website, WWW, trang chủ.
Gv: Nhận xét, giải thích thêm.
Gv: Hãy cho biết có mấy loại trang Web? Nêu tên?
Giới thiệu với hs khái niệm Web tĩnh, Web động.
Lấy ví dụ cụ thể cho các em thấy rõ hơn sự khác biệt giữa trang web tĩnh và trang web động.
Lưu ý: nếu cĩ thể ta cĩ thể đề cập thêm khái niệm HTML, HTTP cho các em rõ.
? Hỏi cĩ em nào biết cách truy cập một trang web hay khơng? (cĩ thể gợi mở để các em dễ trả lời bằng việc đưa ra một số biểu tượng giao diện trên Window để các em dễ hình dung ).
Vd: địa chỉ web của bộ giáo dục: www.edu.net.vn
Sau đĩ GV kết luận è khái niệm trình duyệt web.
Hướng dẫn các em truy cập. (nếu cĩ mạng Internet)
Để tìm kiếm thơng tin trên mạng cần cĩ những gì?
Hiện nay, cĩ nhiều webside cung cấp máy tìm kiếm, phổ biến nhất cĩ thể kể:
Google:
Yahoo: 
MSN: 
Alta Vista: 
1.Tổ chức và truy cập thơng tin
 Tổ chức thơng tin
Thơng tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, vidio, và liên kiết tới các siêu văn bản khác.
Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ truy cập tạo thành một trang web.
Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
Hệ thống www được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP.
Địa chỉ truy cập của một website là địa chỉ của trang chủ của nĩ.
Cĩ hai loại trang web:
Trang web tĩnh: nội dung khơng thay đổi
Trang web động: cĩ khả năng tương tác giữa người và máy chủ
 b. Truy cập trang web
Để truy cập tới các trang web người dùng cần phải sử dụng các trình duyệt web. Hai trình duyệt web phổ biến nhất là Internet Explorer và Netscape Navigator.
Trình duyệt Web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy nhập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của internet.
Để truy cập vào một trang web, ta gõ địa chỉ của nĩ vào thanh địa chỉ (Address) rồi nhấn enter hay nháy chuột vào nút Go. 
2. Tìm kiếm thơng tin trên Internet
Cĩ hai cách thường được sử dụng: 
 Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt tên các trang web. 
 Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Seach Engine): Người dùng nhập từ cần tìm kiếm và nhận được các danh mục các địa chỉ cĩ nội dung chứa từ cần tìm, từ đĩ cĩ thể truy cập các trang web tìm được bằng cách nháy chuột vào liên kết tương ứng. 
Ngày 
T.T Ký Duyệt
V. Củng cố - dặn dị 5’
 GV: Khái niệm tổ chức thơng tin trên Internet?
GV:Khái niệm truy cập trang Web?Những Website tìm kiếm thơng tin.
- Cơng việc về nhà .Đọc phần cịn lại của bài 22.
Ngày soạn: 
Tuần: 32 ; Tiết PPCT: 62
Lớp: 10c1, c2, c4
BÀI 22: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET (t2)
	I. Mục tiêu :	II. Chuẩn bị của Thầy và Trò :
	1, Kiến thức :	1, Chuẩn bị của Thầy (cô):
	- Biết khái niệm trang Web, Website;	- Giáo án, SGK 
	- Biết chức năng trình duyệt web;	- Câu hỏi gợi mở.
	- Biết các dịch vụ: Tiìmkiếm thơng tin, thư điện tử.	
	2, Kỹ năng : 	2, Chuẩn bị của trò :
	- Vận dụng được cách tổ chức và truy cập thông tin trên mạng.	- Học bài, đọc bài ở nhà trước.
	- Cách tìm kiếm thông tin cần thiết trên Intenet. 	- Trả lời câu hỏi trong SGK.	
	IV. Tiến trình tổ chức Dạy và học :	III. Phương pháp: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu các địa chỉ trang web để tìm kiếm thông tin? Khái niệm Siêu văn bản?
=> Google:
Yahoo: 
MSN: 	
Alta Vista: 
Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, vidio, và liên kiết tới các siêu văn bản khác.
Bài mới:
T/g
Hoạt động của Trò
Hoạt động của Thầy
Nội dung
15’
15’
5’
Hs lắng nghe.
Hs trả lời
Người dùng cần phải cĩ địa chỉ để truy cập.
Hs trả lời câu hỏi.
cobedethuong@yahoo.com.vn
.
Hs trả lời câu hỏi
Tại vì: Thơng tin đĩ cĩ thể là của cá nhân mình, chỉ cho phép những ng là thành viên được quyền xem,
Hs trả lời câu hỏi
Cài đặt phần mềm diệt vi rút,
Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử (cịn được gọi là tài khoản thư điện tử), do nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cấp phát, gồm tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi/nhận thư điện tử.
? Để gởi được thư điệ tử người dùng cần phải cĩ gì?
? Vậy theo các em địa chỉ thư điện tử phải cĩ dạng như thế nào.
Gv cho hs khác nhận xét, gv nhận xét (đúng, sai) bổ sung thêm.
GV: Hướng dẫn qui ước đặt tên địa chỉ thư điện tử.
Ví du: Với địa chỉ hieuhoang@yahoo.com thì hieuhoang là tên truy cập cịn yahoo.com là địa chỉ của máy chủ.
?Gv: Gọi 1 hs cho VD về địa chỉ Mail của cá nhân mình hoặc nếu được tạo địa chỉ mail em sẽ đặt tên gì?
www.fpt.vn, www.yahoo.com, www.hotmail.com,...
Trên Internet cịn cĩ nhiều dịch vụ khác. Chẳng hạn, hội thoại trực tuyết (Chat) giúp cho người dùng trao đổi thơng tin như đang đối thoại với nhau, chơi trị chơi trực tuyến (Game Online),
GV: Giới thiệu một số nhà cung cấp dịch vụ cho phép tạo hộp thư điện tử miễn phí.
Hiện nay cĩ rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện tử khơng thu phí như các website 
? Tại sao phải bảo mật thơng tin, cho vd.
Gv gọi 1 hs khác nhận xét, gv bổ sung.
Ngồi việc khai thác các dịch vụ trên Internet, người dùng cầu phải biết bảo vệ mình trước các nguy cơ trên Internet như tin tặc, virus, thư điện tử khơng rõ nguồn gốc, Vấn đề bảo mật thơng tin rất quan trọng trong thời đại Internet.
Ví dụ, trong các website của một số cơng ty cĩ những thơng tin mà chỉ số ít người cĩ trách nhiệm mới được quyền truy cập, cịn phần lớn nhân viên khơng được quyền truy cập. Nhiều website hỗ trợ việc học và thi của các trường đại học cũng phân quyền truy cập thơng tin,
GV: Trình bày vấn đề bảo mật thơng tin như SGK . Cần mở rộng và cho học sinh thực hiện việc sử dụng một số phần mềm diệt Virus trong và ngồi nước hiện nay thường sử dụng.
Gv: Nêu 1 số câu hỏi cho hs trả lời.
? Cĩ những cách nào để bảo vệ thống tin?
Gv gọi 1 hs khác nhận xét, gv bổ sung.
Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay một chương trình tiện ích,thì tệp đĩ cĩ thể đã bị nhiểm virus.Ngay khi chỉ duyệt các trang web, thơng tin cũng cĩ thể bị mất hoặc bị nhiễm virus. Để tự bảo vệ máy tính của mình,người dùng nên cài đặt một phần mềm chống virus.Tuy nhiên, mỗi phần mềm chống virus chỉ cĩ thể phát hiện, ngăn ngừa hoặc tiêu diệt được một số loại virus nhất định.Do vậy, cần cập nhật thường xuyên các phần mềm chống virus đẻ đảm bảo ngăn ngừa những loại virus mới xuất hiện.
3.Thư điện tử: 
Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất cĩ dạng :
@
4.Vấn đề bảo mật thơng tin
a.Quyền truy cập website
Cĩ nhiều cách để bảo vệ các trang web, một trong các cách đĩ là chỉ cho phép truy cập cĩ giới hạn, người dùng muốn sử dụng các dịch vụ hoặc xem thơng tin phải đăng nhập bằng tên và mật khẩu . Nếu khơng được cấp quyền hoặc gõ khơng đúng mật khẩu thì sẽ khơng thể truy cập được nội dung của website đĩ.
b.Mã hố dữ liệu
Trình bày như SGK-Tr 151
c. Nguy cơ nhiểm virus khi sử dụng các dịch vụ Internet
Các phần mềm diệt virut như: Norton, anti-vius, BKAV, các phần mềm này nên cập nhật thường xuyên.
V. Củng cố - dặn dị 5’
Ngày 
T.T Ký Duyệt
 Địa chỉ thư điện tử bao gồm những thành phần nào? 
Phần nào là quyết định tính duy nhất của địa chỉ thư điện tử? hãy giải thích?
- Cơng việc về nhà .Đọc trước Bài tập&TH10 SGK trang 152->155.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAØI 22.doc